Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định

Số hiệu 39/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/11/2013
Ngày có hiệu lực 01/12/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Lê Hữu Lộc
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2013/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 21 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 19/11/2005;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;

Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tại Văn bản số 3279/CT-THNVDT ngày 15/11/2013 đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 156/BC-STP ngày 08/11/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định sửa đổi, bổ sung Quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

QUY ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
39/2013/QĐ-UBND ngày 21/11/2013 của UBND tỉnh)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh, như sau:

Điều 3. Quy định về mức doanh thu tối thiểu

Mức doanh thu tối thiểu bình quân tháng của từng loại phương tiện áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Quy định này như sau:

1. Vận tải hàng hóa.

Trọng tải theo thiết kế

Doanh thu (đồng)

Đến 2 tấn

6.000.000

Trên 2 tấn đến 3 tấn

9.000.000

Trên 3 tấn đến 4 tấn

12.000.000

Trên 4 tấn đến 5 tấn

15.100.000

Trên 5 tấn đến 6 tấn

17.615.850

Trên 6 tấn đến 7 tấn

20.552.700

Trên 7 tấn đến 8 tấn

23.488.500

Trên 8 tấn đến 9 tấn

26.424.300

Trên 9 tấn đến 10 tấn

29.361.150

Trên 10 tấn đến 11 tấn

32.296.950

Trên 11 tấn đến 12 tấn

35.232.750

Trên 12 tấn đến 13 tấn

38.169.600

Trên 13 tấn đến 15 tấn

44.041.200

Trên 15 tấn đến 16 tấn

46.977.000

Trên 16 tấn đến 17 tấn

47.977.000

Trên 17 tấn đến 18 tấn

48.977.000

Trên 18 tấn đến 19 tấn

49.977.000

Trên 19 tấn đến 20 tấn

50.977.000

Trên 20 tấn

 

+ 20 tấn đầu tiên

50.977.000

+ Tăng thêm đến 01 tấn

(Đối với xe trọng tải theo thiết kế trên 20 tấn cứ mỗi tấn tăng thêm trên 20 tấn đến 21 tấn thì được cộng 500.000 đồng, từ trên 21 tấn đến 22 tấn thì được cộng 1.000.000 đồng = (500.000 đồng x 2) , ...)

500.000

2. Vận tải hành khách.

a. Tuyến liên tỉnh.

Số ghế theo thiết kế

Doanh thu (đồng)

Số ghế theo thiết kế

Doanh thu (đồng)

Các tuyến đường từ 300km trở lên

Các tuyến đường dưới 300 km

Các tuyến đường từ 300km trở lên

Các tuyến đường dưới 300 km

1

2

3

4

5

6

<=15

13.500.000

13.000.000

35

27.872.400

25.084.800

Từ 16 ghế đến 19 ghế

14.500.000

14.000.000

36

28.717.200

25.845.600

20

15.202.800

14.000.000

37

29.560.800

26.605.200

21

16.047.600

14.442.000

38

30.405.600

27.364.800

22

16.892.400

15.202.800

39

31.250.400

28.125.600

23

17.736.000

15.962.400

40

32.095.200

28.885.200

24

18.580.800

16.723.200

41

32.940.000

29.646.000

25

19.425.600

17.482.800

42

33.784.800

30.405.600

26

20.270.400

18.243.600

43

34.629.600

31.166.400

27

21.115.200

19.003.200

44

35.473.200

31.926.000

28

21.960.000

19.764.000

45

36.318.000

32.686.800

29

22.804.800

20.523.600

46

37.162.800

33.446.400

30

23.648.400

21.284.400

47

38.007.600

34.207.200

31

24.493.200

22.044.000

48

38.852.400

34.966.800

32

25.338.000

22.804.800

49

39.697.200

35.727.600

33

26.182.800

23.564.400

=>50

40.542.000

36.487.200

34

27.027.600

24.325.200

 

 

 

[...]