Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu | 39/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/09/2013 |
Ngày có hiệu lực | 29/09/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Huy Tưởng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2013/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 117/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 75/2012/TTLT/BTC-BXD-BNN ngày 15/5/2012 của Liên Bộ: Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính ban hành Khung giá tiêu thụ nước sạch;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Cục Thuế, Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội tại Tờ trình số 4879/TTrLN: TC-XD-LĐTB&XH-CT-NSHN ngày 13/9/2013 về việc đề nghị phê duyệt phương án điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội, văn bản thẩm định số 2314/STP-VBPQ ngày 19/9/2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch tối đa từ hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh trên địa bàn thành phố Hà Nội cho các đối tượng là các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
TT |
Đối tượng sử dụng |
Giá bán nước từ
01/10/2013 |
Giá bán nước từ
01/10/2014 |
Giá bán nước từ
01/10/2015 |
1 |
Cơ quan hành chính sự nghiệp |
6.450 |
8.381 |
9.955 |
2 |
Đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công cộng |
6.450 |
8.381 |
9.955 |
3 |
Sản xuất vật chất |
7.668 |
9.796 |
11.615 |
4 |
Kinh doanh dịch vụ |
14.137 |
18.342 |
22.068 |
Giá bán trên chưa có thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 2. Quy định đối tượng sử dụng nước:
1. Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công cộng:
a) Các cơ quan hành chính Nhà nước, các cơ quan của Đảng, các lực lượng vũ trang, các tổ chức đoàn thể, tôn giáo;
b) Các cơ quan ngoại giao: Văn phòng cơ quan ngoại giao, tổ chức phi Chính phủ;
c) Đơn vị hoạt động văn hóa nghệ thuật, viện nghiên cứu, bảo tàng;
d) Bệnh viện, trường học; Đơn vị cứu hỏa;
đ) Ngân hàng chính sách xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội Nhà nước;
e) Các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công cộng khác.
2. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất vật chất:
a) Văn phòng các Công ty, xí nghiệp, nhà máy hoạt động sản xuất vật chất…
b) Các Công ty, nhà máy, xí nghiệp dùng nước để sản xuất vật chất;
c) Các cơ sở trồng trọt, chăn nuôi, nước phục vụ các công trình xây dựng;
d) Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất vật chất khác.
3. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh - dịch vụ: