Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 39/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/08/2012
Ngày có hiệu lực 24/08/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Nguyễn Đức Thanh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2012/QĐ-UBND

 Ninh Thuận, ngày 14 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Thực hiện văn bản số 60/HĐND-VP ngày 24 tháng 7 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ý kiến Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 790/TTr-SVHTTDL ngày 06 tháng 8 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Đối tượng, phạm vi và thời gian áp dụng đối với vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao và tham dự Đại hội, hội thi thể thao toàn quốc:

1. Đối tượng, phạm vi và thời gian áp dụng đối với vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao:

a) Đối tượng:

- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.

- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục thể thao (Đại hội thể thao khu vực, châu lục; giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; Đại hội thể dục thể thao toàn quốc; giải vô địch quốc gia; giải trẻ quốc gia hằng năm của từng môn thể thao; giải vô địch từng môn của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);

b) Phạm vi áp dụng:

- Đội tuyển tỉnh.

- Đội tuyển trẻ tỉnh.

- Đội tuyển năng khiếu các cấp.

- Đội tuyển huyện, ngành, thành phố thuộc tỉnh;

c) Thời gian áp dụng: là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

2. Đối tượng, phạm vi và thời gian áp dụng đối với vận động viên, huấn luyện viên tham dự Đại hội, hội thi thể thao toàn quốc:

a) Đối tượng: đội tuyển tỉnh: vận động viên, huấn luyện viên được triệu tập tập luyện để tham gia Hội thi thể thao giải toàn quốc;

b) Thời gian áp dụng: đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tập luyện để tham gia thi đấu trong Hội thi thể thao giải toàn quốc nhưng thời gian tập luyện không quá 20 ngày.

Điều 3. Mức chi cụ thể:

1. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên. Mức quy định cụ thể như sau:

a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện:

[...]