Quyết định 387/QĐ-UBND-HC năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu | 387/QĐ-UBND-HC |
Ngày ban hành | 10/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 10/05/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Phạm Thiện Nghĩa |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 387/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 10 tháng 5 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thủ tục hành chính ban hành mới: 09 thủ tục;
2. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: 05 thủ tục.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Công bố mới 09 thủ tục hành chính và sửa đổi, bổ sung 05 thủ tục hành chính tại Quyết định 216/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 387/QĐ-UBND-HC
ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT |
Mã số |
Tên thủ tục |
Thời hạn |
Địa điểm thực hiện |
Phí , lệ phí (đồng) |
Tên VBQPPL quy định |
Cách thức thực hiện |
Số trang |
|
Nộp hồ sơ |
Trả hồ sơ |
||||||||
A |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH ĐỒNG THÁP |
||||||||
|
Lĩnh vực thuế |
||||||||
1 |
3.000251 |
Thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí sử dụng đường bộ đã nộp |
- Trường hợp 1 theo QTNB: 03 ngày làm việc - Trường hợp 2 và 3 theo QTNB: 01 ngày làm việc. |
Đơn vị đăng kiểm |
Không có |
- Nghị định số 90/2023/ NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. |
Trực tiếp hoặc BCCI |
Trực tiếp |
|
2 |
3.000253 |
Thủ tục đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ |
01 ngày |
Đơn vị đăng kiểm |
Không có |
- Nghị định số 90/2023/ NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. |
Trực tiếp hoặc BCCI |
Trực tiếp |
|
3 |
3.000252 |
Thủ tục xác nhận xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên |
Sở GTVT: 03 ngày; Đơn vị đăng kiểm: 01 ngày |
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp; Đơn vị đăng kiểm |
Không có |
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. |
- Trực tiếp. - BCCI - DVCTT một phần |
Trực tiếp
|
|
4 |
3.000254 |
Thủ tục đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu |
02 ngày |
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp |
Không có |
- Nghị định số 90/2023/ NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. |
- Trực tiếp. - BCCI - DVCTT một phần |
Trực tiếp |
|
5 |
3.000255 |
Thủ tục xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ |
Sở GTVT: 10 ngày; Đơn vị đăng kiểm: 01 ngày |
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp; Đơn vị đăng kiểm |
Không có |
- Nghị định số 90/2023/ NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. |
- Trực tiếp. - BCCI - DVCTT một phần |
Trực tiếp |
|
B |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
||||||||
|
Lĩnh vực đường thủy |
||||||||
1 |
2.001219 |
Chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải |
5 ngày |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp |
Không |
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước; Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP |
- Trực tiếp. - Trực tuyến một phần |
- Trực tiếp. - BCCI |
|
2 |
1.001261 |
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (ATKT &BVMT) đối với xe cơ giới đường bộ |
Trong ngày làm việc |
Đơn vị đăng kiểm |
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định. - Giá (phí) dịch vụ kiểm định: mức giá theo Thông tư 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 08 năm 2022 của Bộ Tài chính |
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021 Văn bản 3438/ĐKVN-VAR ngày 21/09/2021; Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải; Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải; Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ |
- Trực tiếp. |
Trực tiếp. |
|
3 |
1.001284 |
Cấp Giấy chứng nhận An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường phương tiện thuỷ nội địa |
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km) và 02 (hai) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra phương tiện ở vùng biển, đảo), kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường. |
Đơn vị đăng kiểm |
- Lệ phí Giấy chứng nhận: 50.000 đồng /01 giấy chứng nhận - Giá (phí) dịch vụ kiểm định: Mức thu các loại dịch vụ về kiểm định ATKT và BVMT phương tiện thủy nội địa theo Thông tư 237/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016. |
Thông tư 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 Thông tư 49/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015; Thông tư số 16/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa; Thông tư số 02/2024/TT-BGTVT ngày 02/02/2024 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa |
- Trực tiếp. |
Trực tiếp. |
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 387/QĐ-UBND-HC
ngày 10/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 387/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 10 tháng 5 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thủ tục hành chính ban hành mới: 09 thủ tục;
2. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: 05 thủ tục.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Công bố mới 09 thủ tục hành chính và sửa đổi, bổ sung 05 thủ tục hành chính tại Quyết định 216/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 387/QĐ-UBND-HC
ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT |
Mã số |
Tên thủ tục |
Thời hạn |
Địa điểm thực hiện |
Phí , lệ phí (đồng) |
Tên VBQPPL quy định |
Cách thức thực hiện |
Số trang |
|
Nộp hồ sơ |
Trả hồ sơ |
||||||||
A |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH ĐỒNG THÁP |
||||||||
|
Lĩnh vực thuế |
||||||||
1 |
3.000251 |
Thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí sử dụng đường bộ đã nộp |
- Trường hợp 1 theo QTNB: 03 ngày làm việc - Trường hợp 2 và 3 theo QTNB: 01 ngày làm việc. |
Đơn vị đăng kiểm |
Không có |
- Nghị định số 90/2023/ NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. |
Trực tiếp hoặc BCCI |
Trực tiếp |
|
2 |
3.000253 |
Thủ tục đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ |
01 ngày |
Đơn vị đăng kiểm |
Không có |
- Nghị định số 90/2023/ NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. |
Trực tiếp hoặc BCCI |
Trực tiếp |
|
3 |
3.000252 |
Thủ tục xác nhận xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên |
Sở GTVT: 03 ngày; Đơn vị đăng kiểm: 01 ngày |
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp; Đơn vị đăng kiểm |
Không có |
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. |
- Trực tiếp. - BCCI - DVCTT một phần |
Trực tiếp
|
|
4 |
3.000254 |
Thủ tục đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu |
02 ngày |
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp |
Không có |
- Nghị định số 90/2023/ NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. |
- Trực tiếp. - BCCI - DVCTT một phần |
Trực tiếp |
|
5 |
3.000255 |
Thủ tục xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ |
Sở GTVT: 10 ngày; Đơn vị đăng kiểm: 01 ngày |
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp; Đơn vị đăng kiểm |
Không có |
- Nghị định số 90/2023/ NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. |
- Trực tiếp. - BCCI - DVCTT một phần |
Trực tiếp |
|
B |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
||||||||
|
Lĩnh vực đường thủy |
||||||||
1 |
2.001219 |
Chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải |
5 ngày |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp |
Không |
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ Quy định Quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước; Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP |
- Trực tiếp. - Trực tuyến một phần |
- Trực tiếp. - BCCI |
|
2 |
1.001261 |
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (ATKT &BVMT) đối với xe cơ giới đường bộ |
Trong ngày làm việc |
Đơn vị đăng kiểm |
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định. - Giá (phí) dịch vụ kiểm định: mức giá theo Thông tư 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 08 năm 2022 của Bộ Tài chính |
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021 Văn bản 3438/ĐKVN-VAR ngày 21/09/2021; Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải; Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải; Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ |
- Trực tiếp. |
Trực tiếp. |
|
3 |
1.001284 |
Cấp Giấy chứng nhận An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường phương tiện thuỷ nội địa |
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km) và 02 (hai) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra phương tiện ở vùng biển, đảo), kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường. |
Đơn vị đăng kiểm |
- Lệ phí Giấy chứng nhận: 50.000 đồng /01 giấy chứng nhận - Giá (phí) dịch vụ kiểm định: Mức thu các loại dịch vụ về kiểm định ATKT và BVMT phương tiện thủy nội địa theo Thông tư 237/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016. |
Thông tư 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 Thông tư 49/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015; Thông tư số 16/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa; Thông tư số 02/2024/TT-BGTVT ngày 02/02/2024 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa |
- Trực tiếp. |
Trực tiếp. |
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 387/QĐ-UBND-HC
ngày 10/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1.1 Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện:
TT |
Trình tự thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Thời gian giải quyết |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị đăng kiểm. |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính |
Nhân viên nghiệp vụ tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận, ghi thời gian nhận và ghi nhận các tài liệu có trong hồ sơ (nếu thành phần hồ sơ có bản chụp thì đối phải đối chiếu bản chính trước khi tiếp nhận). |
Trong ngày làm việc |
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính |
Nhân viên nghiệp vụ thực hiện kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu của Chương trình Quản lý thu phí sử dụng đường bộ: 1. Trường hợp xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên: - Nếu hồ sơ trả lại phí sử dụng đường bộ chưa đầy đủ thì làm thông báo trình Lãnh đạo ký duyệt gửi cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh. - Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì in Quyết định về việc trả lại bù trừ phí sử dụng đường bộ hoặc Thông báo về việc không được trả lại bù trừ tiền phí trình Lãnh đạo ký duyệt gửi người đề nghị trả lại phí. 2. Trường hợp xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên: tính bù trừ số phí phải nộp của kỳ tiếp theo. 3. Trường hợp xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên: tính trả lại (hoặc bù trừ số phí phải nộp của kỳ tiếp theo nếu tìm lại được phương tiện). |
- Trường hợp 1: 03 ngày làm việc - Trường hợp 2 và 3: 01 ngày làm việc. |
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Nhân viên nghiệp vụ trả kết quả và tiền phí trả lại (nếu có) cho khách hàng. |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc |
1.2 Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.2.1 Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên
- Giấy đề nghị trả lại bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thời gian không được sử dụng phương tiện (như: Quyết định tịch thu hoặc thu hồi xe của cơ quan có thẩm quyền, văn bản thu hồi giấy đăng ký và biển số xe).
- Bản chụp biên lai thu phí sử dụng đường bộ. Trường hợp bị mất biên lai thu phí, chủ phương tiện đề nghị đơn vị đăng kiểm nơi nộp phí cấp lại bản chụp biên lai thu phí.
- Riêng đối với xe ô tô bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên thì ngoài các giấy tờ nêu trên, chủ phương tiện còn phải cung cấp Biên bản thu Tem và Giấy chứng nhận kiểm định theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
b) Trường hợp xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên. Chủ phương tiện cung cấp giấy tờ chứng minh xe được xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật cho đơn vị đăng điểm khi đăng kiểm.
c) Trường hợp xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên Chủ phương tiện phải xuất trình Đơn trình báo về việc mất tài sản có xác nhận của cơ quan công an. Trường hợp tìm thấy phương tiện thì chủ phương tiện phải cung cấp cho đơn vị đăng kiểm Biên bản bàn giao tài sản do cơ quan công an thu hồi giao cho chủ phương tiện.
1.2.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.4 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm
1.5 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc trả lại bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II hoặc Thông báo về việc không được trả lại bù trừ tiền phí theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
1.6 Phí, lệ phí: Không.
1.7 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề nghị trả lại bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP (biểu mẫu kèm theo).
1.8 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Xe ô tô (trừ xe ô tô của lực lượng quốc phòng và công an) trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, e và g khoản 2 Điều 2 Nghị định số 90/2023/NĐ-CP đã nộp phí sử dụng đường bộ thì chủ phương tiện được trả lại phí đã nộp hoặc trừ vào số phí phải nộp kỳ sau, cụ thể:
- Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
- Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
- Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên (trước khi mang xe đi sửa chữa, chủ phương tiện phải xuất trình Biên bản hiện trường tai nạn có xác nhận của cơ quan công an và nộp lại Tem kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định cho đơn vị đăng kiểm gần nhất để có căn cứ trả lại phí sau khi phương tiện hoàn thành việc sửa chữa và kiểm định lại để tiếp tục lưu hành).
- Xe đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
- Xe bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.
1.9 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày.... tháng.... năm...
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
Kính gửi:……(tên cơ quan trả lại/bù trừ phí)……
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại/bù trừ phí
Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................................
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:............................................................
cấp ngày:……………..tại:.......................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
Địa chỉ:...................................... Quận/huyện:......................... Tỉnh/thành phố:........................
II. Nội dung đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
1. Thông tin về khoản phí đề nghị trả lại/bù trừ:
- Phương tiện đã nộp phí:........................ (loại xe, biển số xe)...............................................
- Thời gian đã nộp phí: Từ ngày ……./................... /........ đến ngày …….…/……..../...............
- Số tiền phí đã nộp:.............................................................................................................
- Số tiền phí đề nghị trả lại/bù trừ:.........................................................................................
- Lý do đề nghị trả lại/bù trừ:.................................................................................................
2. Hình thức đề nghị trả phí
a) Bù trừ: □
b) Trả lại tiền phí: Tiền mặt: □ Chuyển khoản: □
Chuyển tiền vào tài khoản số: ………………tại ngân hàng:............................. (hoặc) Người nhận tiền: …………………………………………… Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân: …………………………………cấp ngày: ………..tại:................................................................................................................
III. Tài liệu gửi kèm (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản chụp)
1.........................................................................................................................................
2.........................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
|
Người đề nghị |
2. Thủ tục đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ – 3.000253
2.1 Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện:
TT |
Trình tự thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Thời gian giải quyết |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị đăng kiểm |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính |
Nhân viên nghiệp vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp |
Trong ngày làm việc |
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính |
Nhân viên nghiệp vụ thực hiện: - Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo hoặc số ngày thực tế xe tạm dừng lưu hành (tính từ thời điểm tạm dừng lưu hành đến ngày đề nghị lưu hành trở lại) chưa đảm bảo thời gian liên tục từ 30 ngày trở lên thì làm Thông báo chưa đủ điều kiện xét thuộc diện không chịu phí, trình Lãnh đạo ký duyệt gửi cho Doanh nghiệp. - Trường hợp hồ sơ đảm bảo, số ngày thực tế xe tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên và có đủ xác nhận của Sở Giao thông vận tải, thì tính toán số phí sử dụng đường bộ được bù trừ, số phí phải nộp bổ sung (nếu có) trên cơ sở mức thu của một tháng chia cho 30 ngày và nhân với số ngày nghỉ lưu hành; làm Quyết định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ trình Lãnh đạo Trung tâm ký duyệt |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Nhân viên nghiệp vụ trả kết quả và tiền phí trả lại (nếu có) cho khách hàng. |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc |
2.2 Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.2.1 Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 13 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
- Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ (bản chính).
2.2.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.3 Cơ quan thực hiện: đơn vị đăng kiểm
2.4 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh vận tải
2.5 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp lại Tem kiểm định đối với trường hợp Tem kiểm định còn thời hạn. Trường hợp Tem kiểm định hết hạn thì thực hiện kiểm định và cấp Tem kiểm định cho chu kỳ kiểm định mới.
Thông báo chưa đủ điều kiện xét thuộc diện không chịu phí theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP, Quyết định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
2.6 Phí và lệ phí: Không
2.8 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 13 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP (biểu mẫu kèm theo).
2.9 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Chủ phương tiện đã nộp Đơn xin tạm dừng lưu hành.
- Sở Giao thông vận tải đã xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành.
- Đơn vị đăng kiểm đã lập Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ.
2.10 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Mẫu số 13
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
………., ngày.... tháng.... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới…….
Tên tôi là: ……………., đại diện cho ...(doanh nghiệp)...........................................................
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân: ........................................................
cấp ngày: ………………………. tại:......................................................................................
Địa chỉ (theo hộ khẩu thường trú):.......................................................................................
Ngày.../.../..., tôi đã có đơn và đã nộp Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm căn cứ xác định thời gian tạm dừng hoạt động của các phương tiện. Nay đề nghị được cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao gồm:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề nghị này được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm.
DOANH NGHIỆP |
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
3.1. Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện
TT |
Trình tự thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Thời gian giải quyết |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính |
a) Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định: - Nộp trực tiếp (hoặc qua đường Bưu điện) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp; Địa chỉ: Tòa nhà Bưu điện Tỉnh số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (Mặt tiền đường Lý Thường Kiệt). - Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh http://dichvucong.dongthap.gov.vn |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. |
24/24 giờ |
|||
b) Doanh nghiệp lập hồ sơ nộp cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trong vòng 02 ngày làm việc kể tự khi được Sở Giao thông vận tải xác nhận vào đơn |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. |
||
Bước 2 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính |
a) Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ (kiểm tra các điều kiện: Các xe xin tạm dừng lưu hành là xe kinh doanh vận tải và thuộc sở hữu của doanh nghiệp; thời gian xin tạm dừng lưu hành của từng xe phải liên tục từ 30 ngày trở lên): - Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ. - Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải. b) Nhân viên nghiệp vụ - Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì ra Thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ. - Trường hợp đủ điều kiện thì lập Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ. |
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày. |
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính |
a) Tại Sở Giao thông vận tải: - Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành theo Mẫu số 06 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ; thời gian thực hiện 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn. |
|
- Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP; thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn. |
03 ngày làm việc |
||
+ Tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
||
+ Giải quyết hồ sơ, trong đó: |
02 ngày |
||
Chuyên viên phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái. |
01 ngày |
||
Lãnh đạo phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái. |
0,5 ngày |
||
Lãnh đạo Sở phụ trách lĩnh vực vận tải, phương tiện và người lái. |
0,5 ngày |
||
+ Văn thư, chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh |
0,5 ngày |
||
b) Tại Đơn vị đăng kiểm: - Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì ra Thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ; thời gian thực hiện 01 ngày làm việc. |
|
||
- Trường hợp đủ điều kiện thì lập Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP; thời gian thực hiện 01 ngày làm việc. |
01 ngày làm việc |
||
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
a) Tại Sở Giao thông vận tải: - Doanh nghiệp đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp nhận kết quả và hoàn trả giấy hẹn cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. |
|
|
b) Tại Đơn vị đăng kiểm: Doanh nghiệp đến Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Đơn vị đăng kiểm để nhận kết quả |
3.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Tại Sở giao thông vận tải:
+ Đơn xin tạm dừng lưu hành theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
+ Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô (bản chụp).
- Tại Đơn vị đăng kiểm:
+ Đơn xin tạm dừng lưu hành bản chính (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải).
+ Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (đối với xe thuộc diện cấp phù hiệu, biển hiệu).
+ Biên lai thu phí sử dụng đường bộ (bản chụp).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.3. Thời hạn giải quyết:
- Tại Sở giao thông vận tải: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Tại Đơn vị đăng kiểm: trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh vận tải.
3.5. Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải, Đơn vị đăng kiểm
3.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả xác nhận của Sở Giao thông vận tải vào Đơn xin tạm dừng lưu hành theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP và Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
- Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
3.7. Lệ phí: không
3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin tạm dừng lưu hành theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
3.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
3.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
3.11. Lưu hồ sơ (ISO): theo quy định không yêu cầu lưu hồ sơ.
Thành phần hồ sơ lưu |
Bộ phận lưu trữ |
Thời gian lưu |
Như Mục 1.2 |
Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái; Đơn vị đăng kiểm |
|
Mẫu số 05
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
………., ngày.... tháng.... năm... |
ĐƠN XIN TẠM DỪNG LƯU HÀNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…………
Tên:... Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên Hiệp hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp).......
Số ĐKKD: ………………………………cấp ngày: …………………………………………….
Địa chỉ cơ quan: …………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét, chấp thuận và thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển hiệu làm cơ sở cho... (Tên doanh nghiệp)... để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Số phù hiệu, biển hiệu (nếu có) |
Thời gian dự kiến tạm dừng hoạt động |
1 |
... |
... |
... |
Từ ngày ... đến ngày ... |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh ………………………….. xác nhận các xe nêu trên đúng là xe thuộc sở hữu của doanh nghiệp; doanh nghiệp xin tạm dừng lưu hành từ ngày... tháng... năm....
Sở Giao thông vận tải đã lập biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu của xe kể từ ngày ... tháng ... năm ....
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày Sở Giao thông vận tải xác nhận vào đơn làm thủ tục xác định xe dùng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
LÃNH ĐẠO SỞ |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
Mẫu số 07
TÊN SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
………., ngày.... tháng.... năm... |
BIÊN BẢN
Tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải
Vào hồi …… giờ .... ngày …..tháng .... năm…….
Tại Sở Giao thông vận tải: ……………………., điện thoại………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện cho Sở Giao thông vận tải
- Lãnh đạo:………………………………………………………………………………..
- Nhân viên:…………………………………………………………………………….
2. Đại diện cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải
Ông (bà):…………………………………………………………………………………
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:……………………………….., cấp ngày ………………………………..……...tại:………………………
Cùng nhau lập biên bản xác nhận đã thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải từ ngày... tháng... năm... làm căn cứ xác định phương tiện dừng lưu hành để xét thuộc trường hợp không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện sau:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Đơn vị cấp |
Số phù hiệu, biển hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (trong đó chủ phương tiện lưu 01 bản, 01 bản để kèm theo hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm thực hiện thu Tem nộp phí sử dụng đường bộ), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
CÁN BỘ SỞ GTVT |
LÃNH ĐẠO SỞ GTVT |
Mẫu số 12
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
………., ngày.... tháng.... năm... |
BIÊN BẢN
Thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ
Vào hồi……..giờ .... ngày…….tháng .... năm…….
Tại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới: ……………….., điện thoại:…………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
- Lãnh đạo:…………………………………………………
- Nhân viên:…………………………………………………
2. Đại diện cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải:
Ông (bà):…………………………………………………
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:……………….……, cấp ngày: ……………..……..tại:……………...……………
Cùng nhau lập biên bản xác nhận đã thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm căn cứ xét phương tiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện sau đây.
Số TT |
Biển số đăng ký |
Tem kiểm định |
Tem nộp phí sử dụng đường bộ |
||||
Số sê-ri |
Đơn vị cấp |
Thời hạn |
Số sê-ri |
Đơn vị cấp |
Thời hạn |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm thu tem.
CHỦ PHƯƠNG TIỆN |
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
4. Thủ tục đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu
4.1. Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện
TT |
Trình tự thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Thời gian giải quyết |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính |
a. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp trực tiếp (hoặc qua đường Bưu điện) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp; Địa chỉ: Tòa nhà Bưu điện Tỉnh số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (Mặt tiền đường Lý Thường Kiệt). |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. |
b. Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh http://dichvucong.dongthap.gov.vn |
24/24 giờ |
||
Bước 2 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính |
Công chức tiếp nhận xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định: công chức tiếp nhận hồ sơ và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, sau đó chuyển hồ sơ cho phận chuyên môn xử lý. - Trường hợp tổ chức, công dân nộp hồ sơ qua đường bưu điện: công chức gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơhoặc Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả qua đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân. |
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày. |
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính |
Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp, công chức được giao xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: |
02 ngày làm việc |
- Tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
||
- Giải quyết hồ sơ, trong đó: |
1 ngày |
||
+ Chuyên viên phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái. |
0,5 ngày |
||
+ Lãnh đạo phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái. |
0,25 ngày |
||
+ Lãnh đạo Sở phụ trách lĩnh vực vận tải, phương tiện và người lái. |
0,25 ngày |
||
- Văn thư, chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh |
0,5 ngày |
||
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
- Tổ chức, cá nhân đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp nhận kết quả và hoàn trả giấy hẹn cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. |
4.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
- Quyết định về việc bù trừ phí sử dụng đường bộ hoặc Biên lai thu phí trong trường hợp chưa nộp phí cho thời gian dừng lưu hành (nộp bản chụp và mang bản chính để đối chiếu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.3. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh vận tải.
4.5. Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải Đồng Tháp
4.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại phù hiệu, biển hiệu.
4.7. Lệ phí: không
4.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
4.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Chủ phương tiện đã nộp Đơn xin tạm dừng lưu hành.
- Sở Giao thông vận tải đã xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành.
- Đơn vị đăng kiểm đã lập Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ, ban hành Quyết định về việc bù trừ phí sử dụng đường bộ hoặc lập Biên lai thu phí trong trường hợp chưa nộp phí cho thời gian dừng lưu hành.
4.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
4.11. Lưu hồ sơ (ISO): theo quy định không yêu cầu lưu hồ sơ.
Thành phần hồ sơ lưu |
Bộ phận lưu trữ |
Thời gian lưu |
Như Mục 2.2 |
Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái |
|
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày ... tháng ….. năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trả lại phù hiệu, biển hiệu
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…..
Tên tôi là:………………………………………………………………………
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:………………………….….cấp ngày: …………..tại:……………………………………..
Đại diện cho: ...............................................................................................................
Giấy giới thiệu số:.........................................................................................................
Ngày.../.../..., tôi đã có đơn và đã nộp phù hiệu, biển hiệu để làm căn cứ xác định thời gian tạm dừng hoạt động của các phương tiện. Nay tôi làm đơn này đề nghị quý Sở xem xét trả lại phù hiệu, biển hiệu cho các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao gồm:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Đơn vị cấp |
Số phù hiệu, biển hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cảm ơn!
|
Người làm đơn |
5.1. Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện
TT |
Trình tự |
Cách thức thực hiện |
Thời gian |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính |
a) Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định: - Nộp trực tiếp (hoặc qua đường Bưu điện) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp; Địa chỉ: Tòa nhà Bưu điện Tỉnh số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (Mặt tiền đường Lý Thường Kiệt). - Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh http://dichvucong.dongthap.gov.vn |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. |
24/24 giờ |
|||
b) Doanh nghiệp nộp 01 bản Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải) cho đơn vị đăng kiểm, nơi doanh nghiệp đưa xe đến kiểm định. |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. |
||
Bước 2 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính |
a) Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông nếu các phương tiện đủ điều kiện theo nội dung kê khai của doanh nghiệp. b) Nhân viên nghiệp vụ - Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: kiểm tra, đối chiếu với Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông có dấu xác nhận của Sở Giao thông vận tải. |
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày. |
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính |
a) Tại Sở Giao thông vận tải: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ chậm nhất trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. |
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông nếu các phương tiện đủ điều kiện theo nội dung kê khai của doanh nghiệp; thời gian thực hiện chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. |
10 ngày làm việc |
||
+ Tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
||
+ Giải quyết hồ sơ, trong đó: |
08 ngày |
||
Chuyên viên phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái. |
07 ngày |
||
Lãnh đạo phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái. |
0,5 ngày |
||
Lãnh đạo Sở phụ trách lĩnh vực vận tải, phương tiện và người lái. |
0,5 ngày |
||
+ Văn thư, chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh |
0,5 ngày |
||
b) Tại Đơn vị đăng kiểm: Đơn vị đăng kiểm tính, thu phí sử dụng đường bộ hoặc trả lại phí cho chủ phương tiện trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông. |
01 ngày làm việc |
||
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
a) Tại Sở Giao thông vận tải: - Doanh nghiệp đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp nhận kết quả và hoàn trả giấy hẹn cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. |
|
|
b) Tại Đơn vị đăng kiểm: Doanh nghiệp đến Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Đơn vị đăng kiểm để nhận kết quả |
5.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Tại Sở giao thông vận tải:
+ Đơn xin xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
+ Bản chụp giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
+ Bản chụp giấy đăng ký xe (của từng xe xin xác nhận).
- Tại Đơn vị đăng kiểm:
Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải) cho đơn vị đăng kiểm, nơi doanh nghiệp đưa xe đến kiểm định.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.3. Thời hạn giải quyết:
- Tại Sở giao thông vận tải: trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Tại Đơn vị đăng kiểm: trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
5.5. Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải, Đơn vị đăng kiểm
5.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả xác nhận của Sở Giao thông vận tải vào Đơn xin xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
- Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
5.7. Lệ phí: không
5.8.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
5.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Xe ô tô của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải), chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng).
5.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
5.11. Lưu hồ sơ (ISO): theo quy định không yêu cầu lưu hồ sơ.
Thành phần hồ sơ lưu |
Bộ phận |
Thời gian lưu |
Như Mục 3.2 |
Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái |
|
Mẫu số 10
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
………., ngày.... tháng.... năm... |
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
Xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…….
Tên đơn vị đề nghị:.......................................................................................................
Số ĐKKD:..................................... cấp ngày:...............................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
1. Đề nghị của đơn vị
Đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra và xác nhận phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp chúng tôi là xe dùng để…….., để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Tuyến đường/khu vực hoạt động |
1 |
Ví dụ: Xe tải |
14M-1234 |
Mỏ Than Mông Dương |
2 |
|
|
|
2. Sở Giao thông vận tải đã kiểm tra và xác nhận các phương tiện nêu trên là các xe dùng để…….; theo đúng nội dung đã kê khai. Đơn vị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai và sử dụng phương tiện.
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
LÃNH ĐẠO SỞ |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
Mẫu số 12
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
………., ngày.... tháng.... năm... |
BIÊN BẢN
Thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ
Vào hồi……..giờ .... ngày…….tháng .... năm…….
Tại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới: ……………….., điện thoại:…………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
- Lãnh đạo:…………………………………………………
- Nhân viên:…………………………………………………
2. Đại diện cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải:
Ông (bà):…………………………………………………
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:……………….……, cấp ngày: ……………..……..tại:……………...……………
Cùng nhau lập biên bản xác nhận đã thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm căn cứ xét phương tiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện sau đây.
Số TT |
Biển số đăng ký |
Tem kiểm định |
Tem nộp phí sử dụng đường bộ |
||||
Số sê-ri |
Đơn vị cấp |
Thời hạn |
Số sê-ri |
Đơn vị cấp |
Thời hạn |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm thu tem.
CHỦ PHƯƠNG TIỆN |
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
I. Lĩnh vực Đường thủy nội địa
1. Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện:
TT |
Trình tự |
Cách thức thực hiện |
Thời gian giải quyết |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau: |
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. - Thứ bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút (đối với bộ phận một cửa có tổ chức tiếp nhận hồ sơ ngày thứ 7). |
||
b) Nộp trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp. (http://dichvucong.dongthap.gov.vn). |
24/24 giờ |
||
Bước 2 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính |
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày. |
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của tỉnh; b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến |
||
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính |
a) Nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải |
5 ngày làm việc |
- Tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
||
- Giải quyết hồ sơ, trong đó: |
04 ngày |
||
+ Chuyên viên. + Lãnh đạo phòng/ Bộ phận. + Lãnh đạo Sở. |
03 ngày 0,5 ngày 0,5 ngày |
||
- Văn thư |
0,5 ngày |
||
b) Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, có văn bản trả lời cho người nộp hồ sơ biết lý do không đạt. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì gửi văn bản trả lời lý do không đạt cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện. |
5 ngày làm việc |
||
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Công chức tại Bộ phận một cửa trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện như sau: - Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. - Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính; - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, khi nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có). |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. - Thứ bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút. |
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo Mẫu;
- Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu hoặc sơ đồ vị trí thiết lập phao và cờ hiệu;
- Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
3. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn Sở Giao thông vận tải gửi văn bản lấy ý kiến đến Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Cảng vụ hàng hải khu vực: 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Cảng vụ hàng hải khu vực có văn bản trả lời: 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Giao thông vận tải.
- Thời hạn Sở Giao thông vận tải ra văn bản chấp thuận: 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Cảng vụ hàng hải khu vực, hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến.
4. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
6. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
7. Phí, lệ phí: Không.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu |
Bộ phận lưu trữ |
Thời gian lưu |
- Như Mục 2 - Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện. |
Phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng giao thông; |
01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ |
Mẫu đơn đề nghị:
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐĐN-………… (1) |
……… (địa danh), ngày tháng năm 20…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc chấp thuận tổ chức hoạt động vui chơi giải trí dưới nước……..(2)
Kính gửi: ………………………….(3)………………….
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ..... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ...........................................(4)................................................................
2. Nội dung đề xuất
a) Chiều dài vùng hoạt động …… …………km (từ ……….đến……… ….);
b) Chiều rộng vùng hoạt động …………….km (từ …….....đến……… ….);
c) Thời gian bắt đầu thực hiện khai thác: từ giờ... phút, ngày... tháng...năm... đến giờ... phút, ngày... tháng...năm...;
d) Các nội dung khác…………… (5)………… kính đề nghị … …….(3) …………. xem xét, công bố vùng hoạt động …………..(2) ………………
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG(6) (Ký tên, đóng dấu, họ và tên) |
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu có) hoặc nhu cầu hoạt động của tổ chức, cá nhân.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần)
1.1 Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện:
TT |
Trình tự |
Cách thức thực hiện |
Thời gian |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân (khách hàng) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị đăng kiểm. |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính |
1. Nhân viên nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, tra cứu cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định: a) Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn khách hàng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. b) Nếu hồ sơ đầy đủ thì thu giá (phí) dịch vụ kiểm định và xuất Hóa đơn VAT, đăng ký kiểm định: - Trường hợp xe được miễn kiểm định lần đầu thì hướng dẫn khách hàng ngồi chờ lập hồ sơ phương tiện, thực hiện tiếp mục 2 Bước 4. - Trường hợp xe phải thực hiện kiểm định thì hướng dẫn khách hàng đưa xe đến đầu xưởng kiểm định, thực hiện tiếp Bước 3. 2. Nhân viên nghiệp vụ chuyển ngay hồ sơ cho Đăng kiểm viên thực hiện kiểm định phương tiện. |
Trong ngày làm việc |
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính |
1. Đăng kiểm viên tiếp nhận xe cơ giới từ khách hàng ở đầu xưởng kiểm định; thực hiện quy trình kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT&BVMT xe cơ giới; kết thúc quả trình kiểm định giao xe lại khách hàng tại cuối xưởng kiểm định. 2. Phụ trách dây chuyền kiểm định soát xét kết quả kiểm tra, in Phiếu kiểm định, chuyển hồ sơ cho Nhân viên nghệp vụ thực hiện tiếp Bước 4. |
Trong ngày làm việc |
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Nhân viên nghiệp vụ thực hiện: 1. Trường hợp xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng: - In Thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng trình Lãnh đạo Trung tâm ký duyệt và gửi cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục. - Trường hợp kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm phải nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam. 2. Trường hợp xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu: - Thực hiện thu phí sử dụng đường bộ, in Tem và Biên lai thu phí. - In Giấy chứng nhận và Tem kiểm định trình Lãnh đạo Trung tâm kiểm tra, ký duyệt; đóng dấu, phô tô lưu trữ, trả hồ sơ và dán Tem lên kính xe. |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc |
1.2 Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.2.1 Thành phần hồ sơ:
1.2.1.1 Lập Hồ sơ phương tiện
Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
a) Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;
b) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
c) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
d) Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2023) của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
đ) Khai báo các thông tin tương ứng quy định tại Phiếu theo dõi hồ sơ.
1.2.1.2 Kiểm định
Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
a) Các giấy tờ nêu tại điểm a và điểm c mục 1.2.1.1
b) Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera.
c) Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phiếu theo dõi hồ sơ.
1.2.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.4 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: đơn vị đăng kiểm
1.5 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
1.6 Phí, lệ phí:
- Giá (phí) dịch vụ kiểm định: mức giá theo Thông tư 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 08 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.
c) Phí sử dụng đường bộ: mức phí theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
1.7 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu theo dõi hồ sơ (biểu mẫu kèm theo)
- Văn bản đề nghị kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm (biểu mẫu kèm theo)
1.8 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Việc lập Hồ sơ phương tiện, thực hiện kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trong phạm vi cả nước.
- Xe cơ giới phải được kiểm định trên dây chuyền kiểm định. Trường hợp kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2023) của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Xe cơ giới chưa qua sử dụng đã được cấp “Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng” đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” hoặc “Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” và có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm), có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại mục 1.2.1.1 thì được miễn kiểm định lần đầu. Chủ phương tiện chỉ đến đơn vị đăng kiểm nộp hồ sơ để Lập hồ sơ phương tiện, không phải mang xe đến kiểm định.
- Thủ tục hành chính này không áp dụng đối với: xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; xe mô tô, xe gắn máy, máy kéo và các loại xe tương tự.
1.9 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
b) Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
c) Thông tư 36/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
d) Thông tư 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 08 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
đ) Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
e) Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
g) Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
MẪU PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
|
|
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ |
Ngày....tháng…....năm.......... Số: ......................................(1)
Biển số Đăng ký...................... |
||||||||||
Danh mục |
Các lần kiểm định trong ngày |
Ghi chú |
|||||||||||
Lần1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
|||||||||||
HỒ SƠ CỦA XE CƠ GIỚI |
1 |
Đăng ký/ giấy hẹn |
|
|
|
|
|||||||
2 |
Bản sao Phiếu chất lượng xuất xưởng |
|
|
|
|
||||||||
3 |
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo |
|
|
|
|
||||||||
4 |
Bản cà số khung, số động cơ |
|
|
|
|
||||||||
5 |
Các giấy tờ khác (GCN,…) |
|
|
|
|
||||||||
HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN(2) |
Số seri Phiếu lập hồ sơ phương tiện |
......... |
.......... |
.......... |
|
||||||||
HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH(2) |
Số Phiếu kiểm định |
......... |
.......... |
.......... |
|
||||||||
CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH(2) |
Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định |
|
|
|
Ghi "không cấp Tem kiểm định" nếu xe không được cấp Tem kiểm định |
||||||||
|
Kinh doanh vận tải: |
Có □ (biển số nền màu vàng, chữ màu đen hoặc hoặc trường hợp khác1) |
Không □ |
|
|||||||||
|
Thiết bị giám sát hành trình2: |
Có □ |
Không □ |
|
|||||||||
|
Thiết bị camera: |
Có □ |
Không □ |
|
|||||||||
Kiểm định cấp giấy chứng nhận thời hạn 15 ngày(3) □
Điện thoại chủ xe/lái xe (nếu có): .......................................………………………………………
Khai báo thông tin đối với trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định bị mất, hư hỏng, sai lệch thông tin, bị thu hồi để tạm dừng lưu hành:
Mất □ Hư hỏng □ Bị thu hồi □ Khác □
Lý do:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chủ xe/ lái xe/ Chủ sở hữu phương tiện/ |
Người lập Phiếu |
Chú ý: - Ghi đầy đủ các nội dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm định ở lần nào,đánh dấu vào ô tương ứng với lần đó.
- (1): Số Phiếu được lấy theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày.
- (2): Đơn vị đăng kiểm phân công người chịu trách nhiệm hoàn thiện nội dung của mục này trong Phiếu phân công nhiệm vụ kiểm định.
- (3): Trường hợp kiểm định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày thì đánh dấu vào mục kiểm định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định thời hạn 15 ngày.
___________________________
1 (xe có biển số màu vàng, chữ và số màu đen sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z thì đánh dấu "X" vào có kinh doanh vận tải; trường hợp khác theo khai báo của chủ xe).
2 Chỉ ghi nhận và khai báo đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera theo quy định
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH NGOÀI ĐƠN VỊ
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……… |
……….., ngày ….. tháng….. năm….. |
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………..
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BGTVT ngày…tháng…năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Tên tổ chức, cá nhân:.........................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………; Fax: …………………………..; Email: ...................................
Hiện tại (tổ chức, cá nhân) …………………………. có số lượng xe là:...................................
Danh sách xe
STT |
Biển số |
Số khung |
Số máy |
Ngày hết hạn kiểm định |
1 |
69C-12345 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Đề nghị đơn vị đăng kiểm ……………………. đến địa điểm: ………………… để kiểm tra xe cho (tổ chức, cá nhân) ……………………. từ ngày …/…/… đến ngày ..../..../....
|
Tổ chức, cá nhân |
2.1 Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện:
TT |
Trình tự |
Cách thức thực hiện |
Thời gian |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân (khách hàng) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm Đăng kiểm phương tiện cơ giới thủy, bộ (số 386, đường Điện Biên Phủ, xã Mỹ Trà, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
|
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính |
Nhân viên nghiệp vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn khách hàng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ thì báo cáo Ban Giám đốc để thống nhất với khách hàng về thời gian và địa điểm kiểm tra phương tiện. |
Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính). |
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính |
Đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng kỹ thuật phương tiện và lập biên bản kiểm tra kỹ thuật có chủ phương tiện cùng xác nhận. |
Theo thời gian và địa điểm đã thống nhất |
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
1. Nếu kết quả kiểm tra phương tiện thỏa mãn các quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật: - Đăng kiểm viên hoàn thiện hồ sơ, in Giấy chứng nhận và Tem kiểm định trình Ban Giám đốc kiểm tra ký duyệt, giao hồ sơ cho Nhân viên nghiệp vụ photo, đóng dấu, phân loại hồ sơ lưu trữ và thành phần hồ sơ giao cho khách hàng. - Nhân viên nghiệp vụ thu phí và lệ phí, in Hóa đơn VAT và trả kết quả cho khách hàng. 2. Nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị. |
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km) và 02 (hai) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra phương tiện ở vùng biển, đảo), kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường. |
2.2 Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.2.1 Thành phần hồ sơ:
a) Đối với kiểm tra và cấp giấy chứng nhận ATKT & BVMT cho phương tiện đang khai thác:
- Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực hợp đồng mua bán phương tiện (đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu phương tiện).
b) Đối với kiểm tra và cấp giấy chứng nhận ATKT & BVMT cho phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi (bao gồm các loại tàu thuyền không phải là phương tiện thuỷ nội địa chuyển đổi thành phương tiện thuỷ nội địa); phương tiện đóng mới không có sự giám sát của đăng kiểm (bao gồm tàu làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu cá chuyển đổi thành phương tiện thuỷ nội địa):
- Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định
- Bản sao Giấy xoá đăng ký (đối với tàu biển, tàu cá chuyển đổi thành phương tiện thuỷ nội địa).
- Văn bản chấp thuận sử dụng thiết kế của đơn vị thiết kế (đối với phương tiện đóng theo loạt).
2.2.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.3 Cơ quan thực hiện: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện cơ giới thủy, bộ
2.4 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.5 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thủy nội địa
2.6 Phí và lệ phí:
- Giá (phí) dịch vụ kiểm định: Mức thu các loại dịch vụ về kiểm định ATKT và BVMT phương tiện thủy nội địa theo Thông tư 237/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
- Lệ phí Giấy chứng nhận: 50.000 đồng /01 giấy chứng nhận
2.7 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị kiểm tra (biểu mẫu kèm theo)
2.8 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Trung tâm Đăng kiểm phương tiện cơ giới thủy, bộ tỉnh Đồng Tháp hiện là đơn vị đăng kiểm hạng III thực hiện công tác đăng kiểm đối với phương tiện thuỷ nội địa có tổng dung tích dưới 500 GT, phương tiện thuỷ nội địa có động cơ tổng công suất máy chính dưới 300 Hp, phương tiện thuỷ nội địa có sức chở dưới 50 người (trừ tàu cấp VR-SB, tàu nhiều thân, tàu chở công te nơ, tàu cao tốc chở khách, tàu điệm khí, tàu cánh ngầm, tàu dầu, tàu chở hoá chất nguy hiểm, tàu chở khí hoá lỏng, tàu chở hàng nguy hiểm)
2.9 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật đường thuỷ nội địa số: 23/2004/QH11 Ngày ban hành: 15/06/2004 Ngày có hiệu lực: 01/01/2005.
b) Nghị định số 24/2015/NĐ-CP, ngày 27/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật giao thông ĐTNĐ và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông ĐTNĐ.
c) Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
d) Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
đ) Thông tư số 16/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
e) Thông tư số 02/2024/TT-BGTVT ngày 02/02/2024 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa.
g) Thông tư số 237/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định ATKT và chất lượng phương tiện thủy nội địa.
h) Thông tư 36/2022/TT-BTC ngày 16/06/2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Số: ……………… |
…………, ngày … tháng … năm ……. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN/SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ………………………………………………….
Tổ chức, cá nhân đề nghị: ..................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Số điện thoại: ……………..…………….. Số Fax: ..........................................................
Đề nghị Cơ quan Đăng kiểm kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thủy nội địa/ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện sau:
Tên tàu/tên sản phẩm công nghiệp: ………………. /.........................................................
Số thẩm định thiết kế:.........................................................................................................
Số ĐKHC/ Số Đăng kiểm (*): ……………...…………../………....................………….
Nội dung kiểm tra:…………………….............................................................................
Tên, địa chỉ cơ sở đóng tàu/nhà sản xuất (**): ..................................................................
Thời gian dự kiến kiểm tra: ................................................................................................
Địa điểm kiểm tra: .............................................................................................................
Tên Tổ chức/cá nhân trả phí đăng kiểm: ............................................................................
Địa chỉ, số điện thoại, số fax:.............................................................................................
Mã số thuế:.........................................................................................................................
Nội dung khác (nếu có):
Chúng tôi đồng ý trả đầy đủ giá và lệ phí cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành và xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung nêu trên về hồ sơ thiết kế và tài liệu hướng dẫn, về tính hợp lệ, hợp pháp của các hồ sơ, tài liệu gửi kèm theo, đồng thời cam kết hồ sơ thiết kế phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia mà phương tiện/sản phẩm công nghiệp áp dụng.
|
Đơn vị đề nghị |
(*) Áp dụng cho phương tiện đang khai thác.
(**) Áp dụng cho kiểm tra sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 387/QĐ-UBND-HC ngày 10
tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT |
Mã số |
Tên thủ tục |
Thời hạn |
Địa điểm thực hiện |
Phí , lệ phí (đồng) |
Tên VBQPPL quy định |
Cách thức thực hiện |
Số trang |
|
Nộp hồ sơ |
Trả hồ sơ |
||||||||
A |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN |
||||||||
I |
Lĩnh vực Đường thủy nội địa |
||||||||
1 |
2.001215 |
Thủ tục Đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi giải trí dưới nước lần đầu |
3 ngày |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Không có |
Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước; Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP |
- Trực tiếp. - BCCI - Trực tuyến một phần |
- Trực tiếp. - BCCI |
|
2 |
2.001214 |
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện hoạt động vui chơi giải trí dưới nước |
3 ngày |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Không có |
Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước; Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP |
- Trực tiếp. - BCCI - Trực tuyến một phần |
- Trực tiếp. - BCCI |
|
3 |
2.001212 |
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi giải trí dưới nước |
3 ngày |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Không có |
Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước; Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP |
- Trực tiếp. - BCCI - Trực tuyến một phần |
- Trực tiếp. - BCCI |
|
4 |
2.001211 |
Thủ tục Xóa đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi giải trí dưới nước |
2 ngày |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Không có |
Nghị định số 48/2019/ NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước; Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019 NĐ-CP |
- Trực tiếp. - BCCI - Trực tuyến một phần |
- Trực tiếp. - BCCI |
|
B |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN |
||||||||
|
Lĩnh vực Đường thủy nội địa |
||||||||
1 |
2.001218 |
Công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát |
5 ngày |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Không có |
Nghị định số 48/2019/ NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước; Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/ NĐ-CP |
- Trực tiếp. - BCCI - Trực tuyến một phần |
- Trực tiếp. - BCCI |
|
2 |
2.001217 |
Thủ tục đóng, không cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát |
2 ngày |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Không có |
Nghị định số 48/2019/ NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước; Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/ NĐ-CP. |
- Trực tiếp. - BCCI - Trực tuyến một phần |
- Trực tiếp. - BCCI |
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 387/QĐ-UBND-HC
ngày 10/05/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục: Đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi giải trí dưới nước lần đầu
1.1. Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện:
TT |
Trình tự |
Cách thức thực hiện |
Thời gian giải quyết |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau: |
|
a) Nộp trực tiếp (hoặc qua đường Bưu điện) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. - Thứ bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút (đối với bộ phận một cửa có tổ chức tiếp nhận hồ sơ ngày thứ 7). |
||
b) Nộp trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp. (http://dichvucong.dongthap.gov.vn). |
24/24 giờ |
||
Bước 2 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính |
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày. |
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của Tỉnh; b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến |
||
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước cho chủ phương tiện. |
03 ngày làm việc, trong đó: |
- Tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
||
- Giải quyết hồ sơ, trong đó: |
02 ngày |
||
+ Chuyên viên. + Lãnh đạo phòng/ Bộ phận. + Lãnh đạo đơn vị. |
01 ngày 0,5 ngày 0,5 ngày |
||
- Văn thư, chuyển trả bộ phận một cửa |
0,5 ngày |
||
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Công chức tại Bộ phận Một cửa trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện như sau: - Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. - Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính; - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, khi nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có). |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. - Thứ bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút. |
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp, gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Giấy tờ phải xuất trình khi nộp hồ sơ gồm bản chính các loại sau:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài.
(Trường hợp chủ phương tiện đồng thời là chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật, khi thực hiện đăng ký phương tiện không phải xuất trình Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
1.3. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.4. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không có
1.6. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước
1.7. Phí, lệ phí: Không có
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước (dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu), (theo Mẫu số 09 của Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ).
1. 9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
1.10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
1.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu |
Bộ phận lưu trữ |
Thời gian lưu |
Như Mục 1.2 |
UBND cấp huyện |
Lưu lâu dài |
Mẫu số 09:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ……………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………..…….đại diện cho các đồng sở hữu ………………………………………………………………………………
- Trụ sở chính: (1)……………………………………………..……………………………..
- Điện thoại:………………… …….Email:…………………….……………………………
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:………… ………….…….. Ký hiệu thiết kế: ……… ………..……
Công dụng: ………………………… ………Năm và nơi đóng:…………………… …
Cấp tàu: ………………….… Vật liệu vỏ: …………………………………………..
Chiều dài thiết kế: ………………..…… m Chiều dài lớn nhất: … ……..…………… m
Chiều rộng thiết kế: …………….……. m Chiều rộng lớn nhất: … …….….………. m
Chiều cao mạn: ……………….……… m Chiều chìm: …………...…….………… m
Mạn khô: ……………………..……… m Trọng tải toàn phần: …… .………..……tấn
Số người được phép chở: … …….… người Sức khéo, đẩy: ………… ……..……... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ....................................................
Máy phụ (nếu có)…………………………..………………………………………………
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có):.......... ngày ……….... tháng ……..…… năm 20……
Do cơ quan ……………………..…………………………...………………………cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số:……………….............do cơ quan ……………….........................................................................................…cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………… ngày ………... tháng …..….... năm 20……..…..
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
……..,
ngày …… tháng …… năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
2. Thủ tục: Đăng ký lại phương tiện hoạt động vui chơi giải trí dưới nước
2.1. Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện:
TT |
Trình tự |
Cách thức thực hiện |
Thời gian giải quyết |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau: |
|
a) Nộp trực tiếp (hoặc qua đường Bưu điện) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. - Thứ bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút (đối với bộ phận một cửa có tổ chức tiếp nhận hồ sơ ngày thứ 7). |
||
b) Nộp trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp. (http://dichvucong.dongthap.gov.vn). |
24/24 giờ |
||
Bước 2 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính |
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày. |
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của Tỉnh; b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến |
||
3. Trường hợp cần chuyển đăng ký phương tiện sang cơ quan đăng ký phương tiện của địa phương khác, chủ phương tiện nộp đơn đề nghị chuyển, nơi đăng ký, nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó. Cơ quan đăng ký nơi chủ phương tiện đề nghị đăng ký phương tiện, căn cứ cơ sở dữ liệu của phương tiện để cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới cho chủ phương tiện với các nội dung thông tin đăng ký giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cũ. |
|
||
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính |
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước cho chủ phương tiện. |
03 ngày làm việc, trong đó: |
+ Tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
||
+ Giải quyết hồ sơ, trong đó: |
02 ngày |
||
Chuyên viên. Lãnh đạo phòng/ Bộ phận. Lãnh đạo đơn vị. |
01 ngày 0,5 ngày 0,5 ngày |
||
+ Văn thư, chuyển trả bộ phận một cửa |
0,5 ngày |
||
- Trường hợp thay đổi tên phương tiện, thay đổi thông số kỹ thuật, thay đổi chủ sở hữu phương tiện: + Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này. + Cơ quan đăng ký phương tiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp trước đó, tiêu hủy theo quy định. - Trường hợp cần chuyển đăng ký phương tiện sang cơ quan đăng ký phương tiện của địa phương khác: + Chủ phương tiện nộp đơn đề nghị chuyển, nơi đăng ký, nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó. + Cơ quan đăng ký nơi chủ phương tiện đề nghị đăng ký phương tiện, căn cứ cơ sở dữ liệu của phương tiện để cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới cho chủ phương tiện với các nội dung thông tin đăng ký giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cũ. |
|
||
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Công chức tại Bộ phận Một cửa trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện như sau: - Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. - Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính; - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, khi nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có). |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. - Thứ bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút. |
2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp thay đổi tên phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp trước đó và xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Trường hợp thay đổi thông số kỹ thuật:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó, biên lai hoặc giấy chứng nhận đã nộp phí, lệ phí (nếu có);
+ Xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Trường hợp thay đổi chủ sở hữu phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó, biên lai hoặc giấy chứng nhận đã nộp phí, lệ phí (nếu có);
+ Xuất trình giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện theo quy định: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Trường hợp cần chuyển đăng ký phương tiện sang cơ quan đăng ký phương tiện của địa phương khác:
+ Đơn đề nghị chuyển, nơi đăng ký nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
2.3. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.4. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không có
2.6. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước
2.7. Phí, lệ phí: Không có
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước (dùng cho phương tiện đăng ký lại), (theo Mẫu số 04 của Phụ lục kèm theo Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ).
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
2.10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
2.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu |
Bộ phận lưu trữ |
Thời gian lưu |
Như Mục 2.2 |
UBND cấp huyện |
Lưu lâu dài |
Mẫu số 04:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lại)
Kính gửi: ................................................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ............đại diện cho các đồng sở hữu .................................
- Trụ sở chính: (1).............................................................................................................
- Điện thoại: ................................................. Email: .......................................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ................................................. Số đăng ký: ....................................... do............................................... cấp ngày………...... tháng............... năm ...................
Nay đề nghị đăng ký lại phương tiện với lý do: ........................................................................................................................................... ............................................................ ..............................................................................
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
.......,
ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi giải trí dưới nước
3.1. Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện:
TT |
Trình tự thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Thời gian giải quyết |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau: |
|
a) Nộp trực tiếp (hoặc qua đường Bưu điện) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. - Thứ bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút (đối với bộ phận một cửa có tổ chức tiếp nhận hồ sơ ngày thứ 7). |
||
b) Nộp trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp. (http://dichvucong.dongthap.gov.vn). |
24/24 giờ |
||
Bước 2 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính |
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày. |
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của Tỉnh; b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến |
||
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính |
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước cho chủ phương tiện. |
03 ngày làm việc, trong đó: |
+ Tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
||
+ Giải quyết hồ sơ, trong đó: |
02 ngày |
||
Chuyên viên. Lãnh đạo phòng/ Bộ phận. Lãnh đạo đơn vị. |
01 ngày 0,5 ngày 0,5 ngày |
||
+ Văn thư, chuyển trả bộ phận một cửa |
0,5 ngày |
||
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng, cơ quan đăng ký phương tiện thu lại và tiêu hủy Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hư hỏng theo quy định. - Cơ quan đăng ký phương tiện thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên cổng thông tin điện tử của cơ quan về các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện. |
|
||
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Công chức tại Bộ phận Một cửa trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện như sau: - Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. - Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính; - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, khi nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có). |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. - Thứ bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút. |
3.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký: đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo Mẫu, trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về tính trung thực nội dung khai báo.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng: đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo Mẫu và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
3.3. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3.4. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không có
3.6. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước
3.7. Phí, lệ phí: Không có
3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước (theo Mẫu số 05 của Phụ lục kèm theo Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ).
3.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
3.10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
3.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu |
Bộ phận lưu trữ |
Thời gian lưu |
Như Mục 3.2 |
UBND cấp huyện |
Lưu lâu dài |
Mẫu số 05:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Kính gửi: ....................................................................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ............đại diện cho các đồng sở hữu ..................................
- Trụ sở chính: (1)..............................................................................................................
- Điện thoại: ................................................. Email: ........................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ............................................. Số đăng ký: ............................................ do...................... cấp ngày.................. tháng................ năm ............................................
Lý do xin cấp lại: ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
......., ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
4. Thủ tục: Xóa đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi giải trí dưới nước
4.1. Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện:
TT |
Trình tự |
Cách thức thực hiện |
Thời gian giải quyết |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau: |
|
a) Nộp trực tiếp (hoặc qua đường Bưu điện) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. - Thứ bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút (đối với bộ phận một cửa có tổ chức tiếp nhận hồ sơ ngày thứ 7). |
||
b) Nộp trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp. (http://dichvucong.dongthap.gov.vn). |
24/24 giờ |
||
Bước 2 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính |
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày. |
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của Tỉnh; b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến |
||
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính |
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước cho chủ phương tiện. |
02 ngày làm việc, trong đó: |
- Tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
||
- Giải quyết hồ sơ, trong đó: |
01 ngày (8 giờ) |
||
+ Chuyên viên. + Lãnh đạo phòng/ Bộ phận. + Lãnh đạo đơn vị. |
0,5 ngày (4 giờ) 0,25 ngày (2 giờ) 0,25 ngày (2 giờ) |
||
- Văn thư, chuyển trả bộ phận một cửa |
0,5 ngày |
||
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Công chức tại Bộ phận Một cửa trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện như sau: - Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. - Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính; - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, khi nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có). |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. - Thứ bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút. |
4.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện theo Mẫu;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
4.3. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.4. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không có
4.6. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước
4.7. Phí, lệ phí: Không có
4.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước (theo Mẫu số 06 của Phụ lục kèm theo Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ).
4.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
4.10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
4.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu |
Bộ phận lưu trữ |
Thời gian lưu |
Như Mục 4.2 |
UBND cấp huyện |
Lưu lâu dài |
Mẫu số 06:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Kính gửi: ....................................................................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ............đại diện cho các đồng sở hữu .................................................................................................................................
- Trụ sở chính: ……………….………(1)...............................................................
.................................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................. Email: .............................................
Đề nghị cơ quan xóa đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: .................................Số đăng ký: ..............................................
Lý do xóa đăng ký: ................................................................................................
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
......., ngày ... tháng ... năm ... CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2) |
Ghi chú:
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
1.1. Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện:
TT |
Trình tự |
Cách thức thực hiện |
Thời gian giải quyết |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau: |
|
a) Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích) |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. - Thứ bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút (đối với bộ phận một cửa có tổ chức tiếp nhận hồ sơ ngày thứ 7). |
||
b) Nộp trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp. (http://dichvucong.dongthap.gov.vn). |
24/24 giờ |
||
Bước 2 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính |
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày. |
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của tỉnh; b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến |
||
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính |
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì gửi văn bản trả lời lý do không đạt cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện. |
2 ngày làm việc |
b) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công bố, cho phép hoạt động; trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
5 ngày làm việc, trong đó: |
||
- Tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
||
- Giải quyết hồ sơ, trong đó: |
04 ngày |
||
+ Chuyên viên. + Lãnh đạo phòng/ Bộ phận. + Lãnh đạo đơn vị. |
03 ngày 0,5 ngày 0,5 ngày |
||
- Văn thư |
0,5 ngày |
||
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Công chức tại Bộ phận Một cửa trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện như sau: - Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. - Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính; - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, khi nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có). |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. - Thứ bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút. |
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ công bố vùng hoạt động có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:
+ Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo Mẫu;
+ Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án (nếu có);
+ Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường;
+ Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử bản vẽ hoàn công công trình, bao gồm cả hải đồ hoặc bản đồ thể hiện vị trí.
- Hồ sơ công bố vùng hoạt động không có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:
+ Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo Mẫu;
+ Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải;
+ Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
1.3. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công bố, cho phép hoạt động: 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.4. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.6. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định công bố.
1.7. Phí, lệ phí: Không có.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
1.10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
1.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu |
Bộ phận lưu trữ |
Thời gian lưu |
- Như Mục 2 - Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện. |
UBND cấp huyện |
01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ |
Mẫu đơn đề nghị:
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /ĐĐN-…………….(1) |
…….(địa danh), ngày tháng năm 20…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước ………...(2)
Kính gửi: ………………………(3).............................
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số………../2019/NĐ-CP ngày ... tháng …..năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ ......................................................(4) ……………………… …………………..
2. Nội dung đề xuất
a) Chiều dài vùng hoạt động: ………… …… km (từ………….…....đến……...……….);
b) Chiều rộng vùng hoạt động: …...………...km (từ…… …………đến… ……….….. );
c) Tọa độ các điểm xác định vùng hoạt động (theo Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000):………………………………………………………………………………
d) Thời gian bắt đầu thực hiện khai thác .........................................................................
đ) Các nội dung...........…………..……. (5).......................................................... kính đề nghị ……(3) ……...xem xét, công bố vùng hoạt động ……………..(2) …………
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG (6) |
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu có).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần)
2.1. Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện:
TT |
Trình tự thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Thời gian giải quyết |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau: |
|
a) Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích) |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. - Thứ bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút (đối với bộ phận một cửa có tổ chức tiếp nhận hồ sơ ngày thứ 7). |
||
b) Nộp trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp. (http://dichvucong.dongthap.gov.vn). |
24/24 giờ |
||
Bước 2 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính |
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày. |
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của tỉnh; b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến |
||
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính |
Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công bố đóng, không cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát |
2 ngày làm việc, trong đó: |
- Tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
||
- Giải quyết hồ sơ, trong đó: |
01 ngày |
||
+ Chuyên viên. + Lãnh đạo phòng/ Bộ phận. + Lãnh đạo đơn vị. |
0,5 ngày 0,25 ngày 0,25 ngày |
||
- Văn thư |
0,5 ngày |
||
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Công chức tại Bộ phận Một cửa trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện như sau: - Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. - Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính; - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, khi nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có). |
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc. - Thứ bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút. |
2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo Mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
2.3. Thời hạn giải quyết: 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
2.4. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.6. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định công bố.
2.7. Phí, lệ phí: không có
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: - Đơn đề nghị
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: không có
2.10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
2.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu |
Bộ phận lưu trữ |
Thời gian lưu |
- Như Mục 2 - Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện. |
UBND cấp huyện |
01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ |
Mẫu đơn đề nghị:
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐĐN-………….(1) |
…….(địa danh), ngày tháng năm 20…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước ………………………….(2)
Kính gửi: ................................(3)…………………..
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số ………./2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ : ..........................................................(4) …………………….……………….
2. Nội dung đề xuất
a) Lý do của việc đóng vùng hoạt động;
b) Địa danh;
c) Chiều dài vùng hoạt động: ………… ……......km (từ……………….. đến……………..);
d) Chiều rộng vùng hoạt động: ……… …………km (từ………………. đến………...…...);
đ) Thời gian bắt đầu đóng vùng hoạt động: ……………………………….……………….;
e) Các nội dung khác........…………(5).................... kính đề nghị ………(3).…… xem xét, công bố đóng vùng hoạt động ………….(2) ……………………………………… Xin trân trọng cảm ơn./.
|
THỦ TRƯỞNG (6) |
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu có), hoặc căn cứ vào nhu cầu....
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu có)