Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2018 về Bảng Tiêu chí, thang điểm thi đua hàng năm đối với các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu | 3853/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/11/2018 |
Ngày có hiệu lực | 02/11/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Hồ Quốc Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3853/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 02 tháng 11 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM THI ĐUA HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày 13/5/2016 của UBND tỉnh về việc thành lập các Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh và ủy quyền cho các đơn vị, địa phương thành lập cụm, khối thi đua;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 563/TTr-SNV ngày 25/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng Tiêu chí, thang điểm thi đua hàng năm đối với các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Giao Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3257/QĐ-UBND ngày 04/11/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Bảng Tiêu chí, thang điểm thi đua hàng năm đối với các huyện, thị xã, thành phố.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
BẢNG TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM THI ĐUA HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
I. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ THI ĐUA, THANG ĐIỂM
TT |
Các chỉ tiêu pháp lệnh và tiêu chí theo lĩnh vực |
Đơn vị tính |
Năm |
Điểm |
Ghi chú |
||||
Kế hoạch |
Thực hiện |
Mức độ hoàn thành kế hoạch |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
||||
A |
LĨNH VỰC KINH TẾ |
|
|
|
|
385 |
|
|
|
I |
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ |
|
|
|
|
280 |
|
|
|
1 |
Tổng Giá trị sản xuất tăng |
% |
|
|
|
50 |
|
|
|
2 |
Kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dịch vụ, thương mại, công nghiệp, giảm nông, lâm, thủy sản trong tốc độ tăng trưởng. |
% |
|
|
|
50 |
|
|
|
3 |
Giá trị sản xuất nông - lâm - ngư - nghiệp. |
Tỷ đồng |
|
|
|
30 |
|
|
|
4 |
Giá trị sản xuất CN-TTCN (theo giá cố định năm 2010). |
Tỷ đồng |
|
|
|
30 |
|
|
|
5 |
Tổng thu ngân sách trên địa bàn (theo NQ HĐND huyện, thị xã, thành phố). |
Tỷ đồng |
|
|
|
120 |
|
|
|
II |
KẾT QUẢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
|
|
45 |
|
|
|
1 |
Triển khai thực hiện đăng ký xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới (hoặc nâng cao tiêu chí xã nông thôn mới) đạt theo Nghị quyết HĐND huyện, thị xã, thành phố. |
|
|
|
Đạt |
10 |
|
|
|
Không đạt |
5 |
||||||||
2 |
Mỗi xã hoàn thành 02 tiêu chí/năm trở lên đối với các huyện chưa đạt chuẩn xây dựng NTM; riêng 3 huyện An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh mỗi xã phải hoàn thành 01 tiêu chí/năm trở lên. Mỗi xã nâng cao 01 tiêu chí/năm trở lên (đối với huyện đạt chuẩn NTM; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM). |
Xã |
|
|
2đ/xã |
Tối đa 5đ |
|
|
|
3 |
Mỗi xã đăng ký và thực hiện có 01 sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020 theo Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ. |
Sản phẩm |
|
|
1 sản phẩm/ xã = 2 điểm |
Tối đa 10 điểm |
|
|
|
4 |
Xây dựng xã đạt chuẩn Văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị. |
% |
|
|
|
Tối đa 10 điểm |
|
|
|
5 |
Xây dựng, duy trì và giữ vững tiêu chí Quốc gia về y tế xã theo Bộ tiêu chí mới trong năm. |
% |
|
|
|
Tối đa 10 điểm |
|
|
|
III |
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ ĐÔ THỊ, ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
60 |
|
|
|
1 |
Công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường (lĩnh vực lấn chiếm đất đai, tài nguyên, khoáng sản) |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
TB |
4 |
||||||||
2 |
Công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực Xây dựng (lĩnh vực quản lý cất nhà trái phép, quản lý phân cấp lĩnh vực xây dựng). |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
TB |
4 |
||||||||
3 |
Tỷ lệ % hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh so với NQ HĐND. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
10 |
|
|
|
Đạt |
9 |
||||||||
K. đạt |
4 |
||||||||
4 |
Giảm số vụ vi phạm ô nhiễm môi trường, phá rừng so với năm trước. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
15 |
|
|
|
Khá |
10 |
||||||||
TB |
4 |
||||||||
5 |
Tỷ lệ % độ che phủ rừng. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
15 |
|
|
|
Đạt |
12 |
||||||||
K. đạt |
4 |
||||||||
B |
LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI |
|
|
|
|
240 |
|
|
|
I |
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO |
|
|
|
|
60 |
|
|
|
1 |
Huy động trẻ 5 tuổi, học sinh vào lớp 1, lớp 6 đến trường đúng độ tuổi (cộng lại tính bình quân). |
% |
|
|
99 -100% |
10 |
|
|
|
97- <99% |
7 |
||||||||
<97% |
4 |
||||||||
2 |
Tỷ lệ học sinh bỏ học (cấp 1, 2) (cộng lại tính bình quân trong năm/tổng số học sinh). |
% |
|
|
<0,5% |
10 |
|
|
|
0,5-1% |
7 |
||||||||
> 1% |
0 |
||||||||
3 |
Điểm sàn tuyển sinh vào lớp 10 hệ công lập. |
Điểm |
|
|
≥22 đ |
20 |
|
|
|
17<22 đ |
15 |
||||||||
<17đ |
10 |
||||||||
4 |
Đạt học sinh giỏi cấp Quốc gia cứ 1 HS được 1 đ/HS. |
% |
|
|
Cứ 01 HSQG/1đ |
Tối đa 3điểm |
|
|
|
5 |
Đạt HS giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa (tính %/tổng số học sinh dự thi khối lớp 9 do tỉnh tổ chức, đã đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích (có QĐ đạt giải của Sở GD-ĐT). |
|
|
|
Cứ 5% HSCT/1đ |
Tối đa 7điểm |
|
|
|
6 |
Trường đạt chuẩn Quốc gia trong năm có Quyết định công nhận, công nhận lại MN, TH, THCS. |
Trường |
|
|
1 tr = 2 điểm |
Tối đa 10 điểm |
|
|
|
II |
VĂN HÓA - THỂ THAO |
|
|
|
|
50 |
|
|
|
1 |
Thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” có thiết chế văn hóa và thực hiện bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
Trung bình |
5 |
||||||||
2 |
Thực hiện xây dựng cơ quan, thôn, làng văn hóa so với kế hoạch. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
10 |
|
|
|
Đạt |
9 |
||||||||
K. đạt |
5 |
||||||||
3 |
Công tác quản lý văn hóa, hoạt động thông tin tuyên truyền, phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng tổ chức trong năm, tham gia đăng cai các giải do tỉnh tổ chức. |
|
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
Trung bình |
5 |
||||||||
4 |
Hàng năm tổ chức tốt các hoạt động thể dục - thể thao, các môn thể thao truyền thống cấp huyện, thị xã, thành phố thu hút toàn dân tham gia. |
|
|
|
Mỗi môn được 2 điểm |
Tối đa 10 đ |
|
|
|
5 |
Tham gia các giải thể thao cấp quốc tế, quốc gia, cấp tỉnh. |
Huy chương |
|
|
1,5đ/HCQT |
Tối đa 10 điểm |
|
|
|
1đ/HCQG |
|||||||||
0,5đ/ HCT |
|||||||||
III |
Y TẾ, DÂN SỐ |
|
|
|
|
70 |
|
|
|
1 |
Thực hiện các chương trình y tế quốc gia, tiêm chủng vacxin định kỳ, đột xuất, xây dựng hệ thống y tế cơ sở, phòng chống dịch bệnh, ATVS thực phẩm. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
Trung bình |
5 |
||||||||
2 |
Giảm tỷ suất sinh tính tỷ lệ %0 so với NQHĐND hoặc KH (trừ các huyện, TX,TP đã đạt được mức sinh thay thế). |
0 |
|
|
Vượt |
10 |
|
|
|
Đạt |
8 |
||||||||
K. đạt |
4 |
||||||||
3 |
Giảm tỷ lệ % trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng so với Nghị quyết hoặc Kế hoạch. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
10 |
|
|
|
Đạt |
8 |
||||||||
K. đạt |
6 |
||||||||
4 |
Giảm tỷ lệ % sinh con thứ 3 trở lên so với Nghị quyết hoặc Kế hoạch. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
10 |
|
|
|
Đạt |
8 |
||||||||
K. đạt |
4 |
||||||||
5 |
Hiến máu nhân đạo so với Chỉ tiêu giao hoặc Kế hoạch. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
10 |
|
|
|
Đạt |
8 |
||||||||
K. đạt |
4 |
||||||||
6 |
Hoàn thành chỉ tiêu thực hiện Bảo hiểm y tế được UBND tỉnh giao. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
20 |
|
|
|
Đạt |
17 |
||||||||
K. đạt |
12 |
||||||||
IV |
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|
|
|
|
60 |
|
|
|
1 |
Thực hiện chính sách xã hội, chính sách người có công. |
Xếp loại |
|
|
Xuất sắc |
15 |
|
|
|
Tốt |
12 |
||||||||
Khá |
9 |
||||||||
Trung bình |
6 |
||||||||
2 |
Thực hiện chương trình quốc gia về xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em. |
% |
|
|
90-100% |
10 |
|
|
|
70<90% |
7 |
||||||||
<70% |
4 |
||||||||
3 |
Giảm tỷ lệ % hộ nghèo theo quy định hàng năm. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
15 |
|
|
|
Đạt |
12 |
||||||||
K. đạt |
9 |
||||||||
4 |
Số lao động được được đào tạo nghề, giải quyết việc làm theo Nghị quyết hoặc Kế hoạch. |
Xếp loại |
|
|
Vượt |
10 |
|
|
|
Đạt |
7 |
||||||||
K. đạt |
3 |
||||||||
5 |
Số lao động hàng năm đi xuất khẩu lao động theo Nghị quyết HĐND hoặc Kế hoạch tỉnh giao. |
|
|
|
Vượt |
10 |
|
|
|
Đạt |
7 |
||||||||
K. đạt |
3 |
||||||||
C |
LĨNH VỰC NỘI CHÍNH |
|
|
|
|
90 |
|
|
|
1 |
Công tác giao quân hàng năm. |
|
|
|
Đạt |
20 |
|
|
|
Không đạt |
10 |
||||||||
2 |
Công tác huấn luyện LLDQTV; Duy trì công tác trực SSCĐ, công tác bồi dưỡng KTQP cho đối tượng theo phân cấp đạt chỉ tiêu tỉnh giao. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
8 |
||||||||
Trung bình |
6 |
||||||||
3 |
Công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông |
Xếp loại |
|
|
Giảm 3 mặt |
20 |
|
|
|
Giảm 2 mặt |
10 |
||||||||
Giảm 1 mặt |
5 |
||||||||
4 |
Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội phòng chống kiểm soát ma túy, mại dâm, gian lận thương mại. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
15 |
|
|
|
Khá |
10 |
||||||||
Trung bình |
7 |
||||||||
5 |
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra. Thực hiện tốt Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
15 |
|
|
|
Khá |
10 |
||||||||
Trung bình |
7 |
||||||||
6 |
Tổ chức tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh của công dân kịp thời, đúng quy định của pháp luật. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
Trung bình |
5 |
||||||||
D |
CÔNG TÁC XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN, ĐẢNG, CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ |
|
|
|
|
150 |
|
|
|
1 |
Xây dựng, thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm. |
Xếp loại |
|
|
Xuất sắc |
25 |
|
|
|
Tốt |
20 |
||||||||
Khá |
15 |
||||||||
Trung bình |
10 |
||||||||
Yếu |
0 |
||||||||
2 |
Thực hiện tốt chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước hiệu quả. |
|
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
Trung bình |
5 |
||||||||
3 |
Xây dựng chính quyền cơ sở xã, phường, thị trấn xuất sắc. |
xã |
|
|
2đ/xã xuất sắc |
Tối đa 10đ |
|
|
|
4 |
Tiếp tục đổi mới, sắp xếp bộ máy của hệ thống chính trị huyện, thị xã, thành phố tinh gọn theo QĐ số 2268/QĐ-UBND ngày 06/7/2018 gắn KH số 26-KH/TU ngày 15/3/2018 của Tỉnh ủy. |
huyện |
|
|
Tốt |
20 |
|
|
|
Khá |
15 |
||||||||
Trung bình |
10 |
||||||||
5 |
Công tác xây dựng Tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên (nếu có dưới 50% tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ thì không chấm điểm). |
% |
|
|
86 -100% |
40 |
|
|
|
75-85% |
35 |
||||||||
65 -74% |
30 |
||||||||
50 -64% |
25 |
||||||||
6 |
Kết quả thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị Khóa XII về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
TB |
5 |
||||||||
7 |
Có sơ, tổng kết, biểu dương các gương điển hình tiên tiến về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. |
|
|
|
Có tổ chức |
5 |
|
|
|
Không tổ chức |
0 |
||||||||
8 |
Xây dựng các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã, phường, thị trấn vững mạnh trở lên. |
% |
|
|
95-100% |
30 |
|
|
|
85 - 94 % |
25 |
||||||||
<85% |
20 |
||||||||
E |
CÔNG TÁC THI ĐUA KHEN THƯỞNG |
|
|
|
|
105 |
|
|
|
1 |
Hàng năm Ban hành Chỉ thị (hoặc kế hoạch) chỉ đạo về việc tổ chức phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội ngay đầu năm và kịp thời chỉ đạo, triển khai hiệu quả công tác thi đua khen thưởng. |
|
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
TB |
5 |
||||||||
2 |
Quan tâm đề nghị khen thưởng cho công nhân, nông dân cấp tỉnh, cấp Trung ương. |
Xếp loại |
|
|
Có cấp tỉnh, TW |
10 |
|
|
|
Có cấp tỉnh |
5 |
||||||||
Không có |
0 |
||||||||
3 |
Tổ chức hoạt động cụm, khối thi đua trực thuộc, chỉ đạo hoạt động có hiệu quả. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
TB |
5 |
||||||||
4 |
Củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ làm công tác thi đua khen thưởng từ huyện, thị xã, thành phố đến cơ sở đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. |
Xếp loại |
|
|
Tốt |
10 |
|
|
|
Khá |
7 |
||||||||
TB |
5 |
||||||||
5 |
Có Quy chế hoạt động của Hội đồng TĐKT huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn. |
% |
|
|
90-100% |
10 |
|
|
|
70<90% |
7 |
||||||||
<70% |
5 |
||||||||
6 |
Tổ chức tập huấn công tác thi đua, khen thưởng cho đơn vị cơ sở. |
|
|
|
Có tổ chức |
10 |
|
|
|
Không tổ chức |
0 |
|
|
|
|||||
7 |
Thành lập, kiện toàn kịp thời Hội đồng và ban hành quy chế xét sáng kiến huyện, thị xã, thành phố để xét theo quy định. |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
8 |
Tổ chức tổng kết công tác TĐKT, làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến, báo cáo kịp thời cho Cụm thi đua, UBND tỉnh. |
|
|
|
Quý I |
15 |
|
|
|
Tháng 4 |
10 |
||||||||
Không tổ chức |
0 |
||||||||
9 |
Có báo cáo sơ kết 6 tháng, báo cáo kịp thời cho Cụm thi đua, UBND tỉnh. |
|
|
|
Đúng thời gian QĐ |
5 |
|
|
|
10 |
Xét khen thưởng và đề nghị khen thưởng đúng Quy định của UBND tỉnh. |
|
|
|
Tốt |
15 |
|
|
|
Khá |
10 |
||||||||
TB |
5 |
||||||||
|
Tổng số điểm đạt được |
|
|
|
|
970 |
|
|
|
1. Lĩnh vực kinh tế (điểm chuẩn 385 điểm + 23 điểm thưởng = 408 điểm)
a. Các chỉ tiêu về kinh tế: (điểm chuẩn 280 điểm + 22 điểm thưởng = 302 điểm) cách tính như sau;
+ Tiêu chí có số thứ tự 1, 3, 4: Nếu kết quả thực hiện đạt 100% so với Nghị quyết HĐND huyện, thị xã, thành phố (Sau đây gọi là Nghị quyết HĐND) đề ra thì chấm bằng điểm chuẩn; cứ tăng 01% được cộng 01 điểm, giảm 01% trừ 01 điểm, tối đa tăng giảm không quá 10% số điểm chuẩn.
+ Tiêu chí số 2: Tỷ trọng nông, lâm, thủy sản nếu giảm 01% so với Nghị quyết HĐND đề ra thì được cộng 01 điểm, tăng 01% trừ thì bị trừ 01 điểm, bằng so với Nghị quyết HĐND đề ra được tính điểm chuẩn, tối đa tăng giảm không quá 10% số điểm chuẩn.
+ Tiêu chí số 5: Tổng thu ngân sách thu (không tính nguồn thu từ trợ cấp, thu tiền sử dụng đất) nếu vượt 2% thì được cộng thêm 1 điểm, giảm 2% trừ 1 điểm, bằng so với Nghị quyết HĐND đề ra được tính điểm chuẩn, tối đa tăng giảm không quá 10% số điểm chuẩn.
* Tổng điểm cộng (điểm trừ) các chỉ tiêu phần A, mục I không vượt quá 22 điểm.