Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2018 về việc ban hành Chương trình Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018-2020
Số hiệu | 383/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/02/2018 |
Ngày có hiệu lực | 28/02/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trần Hoàng Tựu |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 383/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 28 tháng 02 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP, ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Xét đề nghị của Thường trực Ban Chỉ đạo tại Tờ trình số 03/TTr-BCĐ, ngày 16/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình “Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018 - 2020”.
Điều 2. Giao Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình chủ trì, phối hợp với Giám đốc các sở ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Vĩnh Long, các Thành viên Ban Chỉ đạo và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện nội dung Chương trình theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Vĩnh Long, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp, Giám đốc Công ty Điện lực Vĩnh Long, Giám đốc Đài Phát thanh Truyền hình Vĩnh Long, Tổng biên tập Báo Vĩnh Long, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Nhằm tiếp tục triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2018 - 2020, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
- Tổ chức triển khai thực hiện các quy định liên quan đến việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân về sử dụng tiết kiệm năng lượng, tạo chuyển biến từ nhận thức sang hành động.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, tập trung vào các lĩnh vực: Sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, giao thông vận tải, hoạt động dịch vụ, hộ gia đình.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu tiết kiệm 5 - 8% tổng mức tiêu thụ năng lượng trong giai đoạn 2018 - 2020 so với dự báo nhu cầu năng lượng.
- Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm trên địa bàn tỉnh.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 383/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 28 tháng 02 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP, ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Xét đề nghị của Thường trực Ban Chỉ đạo tại Tờ trình số 03/TTr-BCĐ, ngày 16/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình “Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018 - 2020”.
Điều 2. Giao Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình chủ trì, phối hợp với Giám đốc các sở ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Vĩnh Long, các Thành viên Ban Chỉ đạo và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện nội dung Chương trình theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Vĩnh Long, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp, Giám đốc Công ty Điện lực Vĩnh Long, Giám đốc Đài Phát thanh Truyền hình Vĩnh Long, Tổng biên tập Báo Vĩnh Long, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Nhằm tiếp tục triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2018 - 2020, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
- Tổ chức triển khai thực hiện các quy định liên quan đến việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân về sử dụng tiết kiệm năng lượng, tạo chuyển biến từ nhận thức sang hành động.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, tập trung vào các lĩnh vực: Sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, giao thông vận tải, hoạt động dịch vụ, hộ gia đình.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu tiết kiệm 5 - 8% tổng mức tiêu thụ năng lượng trong giai đoạn 2018 - 2020 so với dự báo nhu cầu năng lượng.
- Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các mô hình về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, toà nhà, giao thông vận tải (từ 2 - 4 mô hình/năm).
- Thực hiện việc quản lý bắt buộc theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả; 100% các toà nhà xây dựng mới hoặc cải tạo có quy mô thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn.
- Khai thác tối đa năng lực của phương tiện, thiết bị; giảm thiểu mức tiêu thụ nhiên liệu trong giao thông vận tải, triển khai thí điểm mô hình sử dụng nhiên liệu thay thế, hạn chế lượng phát thải của các phương tiện giao thông, bảo vệ môi trường.
- Áp dụng quy trình quản lý, vận hành tiên tiến đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất, 100% doanh nghiệp tiêu thụ năng lượng trọng điểm trên địa bàn áp dụng hệ thống quản lý năng lượng và cán bộ kỹ thuật trong doanh nghiệp được đào tạo và cấp chứng chỉ quản lý năng lượng.
- Đẩy mạnh việc thực hiện tiết kiệm điện trong các khâu truyền tải, phân phối, kinh doanh và sử dụng điện, phấn đấu giảm tổn thất điện năng trên 5% vào năm 2020.
- Tiết kiệm 10 - 15% sản lượng điện so với dự báo tại các cơ quan, công sở Nhà nước trên địa bàn.
- Từng bước tổ chức hệ thống chiếu sáng đô thị đảm bảo hiện đại văn minh, hiệu quả nhằm giảm khoảng 40% tổng mức tiêu thụ điện năng so với dự báo. Đến năm 2020 hoàn thành việc thay thế đèn cao áp công suất lớn bằng đèn LED tiết kiệm điện tại một số tuyến phố trên địa bàn thành phố Vĩnh Long và một số tuyến phố chính tại trung tâm các huyện, thị xã; đầu tư ứng dụng, lắp đặt thiết bị điều khiển hiện đại, tiết kiệm điện cho hệ thống chiếu sáng công cộng.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
II. ĐỐI TƯỢNG, QUI MÔ VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Đối tượng
Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân, hoạt động trên các lĩnh vực: sản xuất công nghiệp; sản xuất nông nghiệp, chế biến nông thuỷ hải sản; thiết kế, xây dựng và quản lý các toà nhà; giao thông vận tải; kinh doanh thương mại, dịch vụ; chiếu sáng công sở, học đường và công cộng; sinh hoạt dân cư.
2. Quy mô
- Xây dựng các mô hình trình diễn về tiết kiệm năng lượng; hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận công nghệ tiên tiến, công nghệ cao trong tiết kiệm năng lượng; giới thiệu các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong hộ gia đình; nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý năng lượng tại cơ sở.
- Hỗ trợ tư vấn cho các đơn vị sử dụng năng lượng trong lĩnh vực: Công nghiệp, kinh doanh dịch vụ, xây dựng, giao thông,... thực hiện đầu tư công nghệ tiết kiệm năng lượng, quản lý vận hành để nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng của trang thiết bị, phương tiện.
3. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Tăng cường giáo dục, tuyên truyền, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức cơ quan đơn vị, vận động cộng đồng, nâng cao nhận thức, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường
1.1 Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong nhân dân
- Tổ chức tuyên truyền thường xuyên trên các chương trình phát thanh, truyền hình địa phương về hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Tổ chức tập huấn, hội thảo nâng cao nhận thức cho người dân, người lao động thuộc các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh về quy định của luật pháp trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Xuất bản, phổ biến các ấn phẩm thông tin, tài liệu, tờ gấp, tờ dán, quảng cáo, sổ tay về tiết kiệm năng lượng.
1.2 Đưa chương trình giáo dục về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào hệ thống giáo dục quốc gia
Xây dựng kế hoạch chi tiết, tổ chức tập huấn cho đội ngũ giáo viên, giảng viên địa phương về phương pháp giảng dạy tích hợp, đưa các nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các môn học phù hợp với các cấp học.
1.3 Xây dựng mô hình thí điểm các dạng năng lượng thay thế có quy mô lớn và mô hình gia đình tiết kiệm năng lượng
- Tổ chức các chương trình quảng bá đèn tiết kiệm năng lượng, đèn chiếu sáng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, thiết bị đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời, sử dụng biomas/biogas, các sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
- Tổ chức các cuộc vận động, thi đua gia đình tiết kiệm năng lượng, tạo phong trào phổ biến và giới thiệu các giải pháp và sử dụng các thiết bị gia dụng hiệu suất cao trong mỗi hộ gia đình.
Cơ quan thực hiện
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, các địa phương, các tổ chức đoàn thể triển khai thực hiện.
2. Phát triển, phổ biến các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp
2.1 Hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật, cải thiện hiệu suất nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ như kiểm toán năng lượng; khảo sát, phân tích các khả năng, tiềm năng tiết kiệm năng lượng trong các ngành công nghiệp tiêu thụ nhiều năng lượng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm tối ưu hoá quá trình sản xuất, thực hiện tiết kiệm năng lượng, khắc phục tình trạng sử dụng lãng phí năng lượng.
- Hỗ trợ cải thiện hiệu suất của dây chuyền sản xuất: Hỗ trợ đầu tư thay thế, cải thiện hiệu suất đối với các thiết bị cũ nhằm thực hiện kế hoạch sử dụng tiết kiệm năng lượng; hỗ trợ trong việc xác định thông số vận hành tối ưu đối với thiết bị mới, dây chuyền sản xuất có lắp đặt các thiết bị mới.
2.2 Xây dựng tiêu chuẩn và mô hình quản lý năng lượng tại các cơ sở sử dụng năng lượng
Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp vừa và nhỏ, có mức tiêu thụ năng lượng hàng năm thấp hơn 1.000/TOE (hệ số quy đổi năng lượng ra tấn dầu tương đương) áp dụng mô hình quản lý năng lượng.
Cơ quan thực hiện
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với và các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
3. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các toà nhà
3.1 Tăng cường áp dụng Quy chuẩn tiết kiệm năng lượng trong quá trình xây dựng mới và cải tạo lại đối với toà nhà có quy mô lớn
Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về tiêu thụ năng lượng của các toà nhà và trong hoạt động xây dựng; xây dựng định mức sử dụng năng lượng cho các loại hình toà nhà
3.2 Triển khai áp dụng các giải pháp, công nghệ, thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng lượng; tổ chức các cuộc thi toà nhà xanh, tiết kiệm năng lượng
Cơ quan thực hiện
Sở Công Thương phối hợp với Sở Xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
4. Thúc đẩy tiết kiệm năng lượng trong ngành giao thông vận tải
4.1 Tiết kiệm năng lượng trong quy hoạch, xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
- Xây dựng hướng dẫn việc lồng ghép nội dung tiết kiệm năng lượng trong các dự án quy hoạch phát triển giao thông vận tải.
- Xây dựng hướng dẫn thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong công tác lập dự án và thi công công trình giao thông vận tải.
4.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong tổ chức, khai thác hệ thống giao thông vận tải
- Phổ biến, tuyên truyền kỹ năng lái xe tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường; nâng cao ý thức tiết kiệm nhiên liệu trong giao thông vận tải.
- Xây dựng và thực hiện đẩy mạnh công tác quản lý, tổ chức công tác bảo dưỡng sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật phương tiện, thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng phương tiện, thiết bị giao thông vận tải.
4.3 Ứng dụng công nghệ mới, năng lượng tái tạo trong giao thông vận tải
- Áp dụng các sáng kiến cải tiến kỹ thuật và công nghệ mới trong giao thông vận tải nhằm tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải chất ô nhiễm ra môi trường
- Triển khai ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng có tiềm năng khác) đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng.
Cơ quan thực hiện
Sở Giao thông vận tải cùng phối hợp với Sở Công Thương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
5. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp
5.1 Tổ chức các lớp tập huấn về tiết kiệm năng lượng cho các Hợp tác xã, tổ hợp tác và làng nghề trên địa bàn tỉnh.
5.2 Tổ chức các lớp tập huấn về tiết kiệm năng lượng cho các tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành các trạm bơm điện, các trạm cấp nước tập trung nông thôn và mô hình tưới tiết kiệm nước cho cây trồng.
Cơ quan thực hiện
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng phối hợp với Sở Công Thương và các sở ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
6. Xây dựng các mô hình thí điểm
6.1 Xây dựng mô hình chiếu sáng học đường tiết kiệm điện, bảo vệ thị lực cho học sinh.
6.2 Xây dựng mô hình toà nhà công sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, sử dụng năng lượng tái tạo (năng lượng điện mặt trời) tại Sở Công Thương.
6.3 Xây dựng các mô hình thí điểm về chiếu sáng công cộng hiệu suất cao, chiếu sáng tiết kiệm năng lượng.
6.4 Xây dựng mô hình hệ thống điện năng lượng mặt trời cho hộ dân vùng sâu, vùng xa, hộ đồng bào dân tộc, hộ chính sách (không có khả năng tiếp cận lưới điện quốc gia): hỗ trợ 30% chi phí đầu tư. Đối với hộ nghèo, chính sách hỗ trợ 60% chi phí đầu tư.
6.5 Xây dựng mô hình sử dụng năng lượng mặt trời trong sản xuất nông nghiệp.
Cơ quan thực hiện
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với và các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Giải pháp tăng cường vai trò quản lý Nhà nước
- Kiện toàn và tăng cường vai trò của Ban chỉ đạo Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả các cấp. Hàng năm căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương để xây dựng kế hoạch nội dung Chương trình phù hợp và báo cáo kết quả thực hiện.
- Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa các sở, ngành và các địa phương trong triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình; tăng cường phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nhất là đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; liên hệ, giải đáp kịp thời các khó khăn, vướng mắc và tư vấn, hỗ trợ hiệu quả các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực triển khai thực hiện các đề tài, đề án, nội dung của Chương trình cho các cán bộ ở các sở, ngành và các địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện đầu tư có chọn lọc trong việc tăng cường năng lực cho các đơn vị triển khai Chương trình, nhằm đảm bảo đủ điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, tư vấn, thử nghiệm, kiểm toán năng lượng, xây dựng hệ thống quản lý năng lượng và các hoạt động tư vấn khác trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp huy động và sử dụng kinh phí
- Tranh thủ sự hỗ trợ từ nguồn kinh phí Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Bộ Công Thương, nguồn kinh phí từ các chương trình hỗ trợ khác của Trung ương; lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có liên quan tham gia vào thực hiện Chương trình.
- Cân đối bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hàng năm để triển khai thực hiện các nội dung Chương trình đảm bảo chất lượng và có hiệu quả cao nhất, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của địa phương. Tập trung vào công tác tuyên truyền sử dụng hiệu quả năng lượng, phổ biến các công nghệ, trang thiết bị hiệu suất cao, sử dụng năng lượng tiết kiệm trong toà nhà và chiếu sáng công cộng, khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng mặt trời và sinh khối, xây dựng, thực hiện và nhân rộng các mô hình thí điểm sử dụng điện năng lượng mặt trời quy mô hộ gia đình và quy mô lớn.
- Tăng cường khai thác, tìm kiếm, vận động các nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, nguồn kinh phí đối ứng từ các doanh nghiệp và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác theo quy định để thực hiện Chương trình.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao.
3. Giải pháp tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Thực hiện tốt các chương trình, nội dung phối hợp giữa các cơ quan như Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên tỉnh và Công ty Điện lực Vĩnh Long và các đơn vị có liên quan trong việc tuyên truyền, phổ biến tiết kiệm năng lượng tới đoàn viên, hội viên, học sinh, sinh viên, khách hàng mua điện và toàn thể người dân trên địa bàn.
- Đa dạng hoá các hình thức tuyên truyền như phóng sự, phim tài liệu, video - clip, mục hỏi đáp... để thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp. Tăng thời lượng phát sóng, đưa tin bài trên Đài Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Long và các truyền thanh địa phương về lĩnh vực tiết kiệm năng lượng.
- Tuyên truyền, vận động các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các trạm, xí nghiệp, … đổi mới thiết bị, máy móc theo hướng tiết kiệm năng lượng.
- Thường xuyên tổ chức và đa dạng hoá các hoạt động truyền thông nhằm thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân và cộng đồng như: Chương trình thi đua Hộ gia đình tiết kiệm điện, sự kiện Giờ Trái đất hàng năm...
4. Giải pháp về khoa học và công nghệ
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia và thực hiện các đề tài, dự án về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, về sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, về áp dụng sản xuất sạch hơn, ứng dụng các dạng năng lượng không gây ô nhiễm môi trường, năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
- Xây dựng các mô hình công nghệ mới sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất và sinh hoạt; tổ chức nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng năm, các sở, ngành, các địa phương, doanh nghiệp đề xuất nội dung ứng dụng công nghệ mới tiết kiệm năng lượng, xây dựng chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thông qua nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học tỉnh để triển khai thực hiện.
5. Giải pháp hợp tác quốc tế
- Tranh thủ nguồn vốn từ chương trình hỗ trợ của nước ngoài và của các tổ chức phi Chính phủ.
- Tăng cường hợp tác quốc tế và trong nước trong lĩnh vực đào tạo nhằm tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ hoạt động trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của tỉnh.
- Tiếp nhận những thành tựu khoa học công nghệ trên thế giới trong lĩnh vực liên quan đến sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; nghiên cứu, tổ chức ứng dụng trên địa bàn tỉnh.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hợp tác quốc tế thực hiện chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tổng kinh phí triển khai Chương trình giai đoạn 2018 - 2020 là: 27.265.000.000 đồng (Hai mươi bảy tỷ hai trăm sáu mươi lăm triệu đồng). (Kèm theo dự toán) từ nguồn vốn Ngân sách tỉnh.
Căn cứ vào nội dung nhiệm vụ, giải pháp thực hiện của Chương trình và các chính sách có liên quan; hàng năm Sở Công thương chủ trì, phối hợp các Sở, ngành có liên quan xây dựng nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo khả năng cân đối ngân sách của tỉnh; gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và phê duyệt.
Đối với các nhiệm vụ, dự án sử dụng nguồn kinh phí trung ương, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các Sở, ngành có liên quan xây dựng nhiệm vụ và dự toán kinh phí hàng năm trình các đơn vị có thẩm quyền xem xét.
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của tỉnh; có trách nhiệm tham mưu giúp Ban chỉ đạo tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình; xây dựng kế hoạch triển khai theo các nội dung của Chương trình; tổng hợp các báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) và theo yêu cầu với Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh; tổng hợp các vướng mắc báo cáo Ban chỉ đạo Chương trình và Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
- Là cơ quan đầu mối hướng dẫn các văn bản pháp lý có liên quan đến các đơn vị thực hiện Chương trình; nghiên cứu, đề xuất giải pháp huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Chương trình (ngoài nguồn vốn ngân sách); trao đổi, hợp tác với các trường Đại học, Viện, Trung tâm nghiên cứu, chuyên gia có sáng kiến, giải pháp tiết kiệm năng lượng để tuyên truyền, triển khai ứng dụng, nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn nghiên cứu, xây dựng các đề tài, dự án, mô hình về tiết kiệm năng lượng và triển khai ứng dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch, thực hiện kiểm toán năng lượng, áp dụng mô hình quản lý năng lượng tại các cơ sở công nghiệp, công sở, công trình toà nhà và các cơ sở tiêu thụ năng lượng khác; tư vấn, hỗ trợ thông tin, kỹ thuật trong việc thực hiện nâng cấp, cải tiến, hợp lý hoá dãy chuyền công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của Sở Công Thương, gửi Sở Tài chính thẩm tra, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và tổ chức liên quan triển khai, theo dõi, thanh tra, kiểm tra quá trình thực hiện Chương trình; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp thực hiện và nhân rộng các mô hình thí điểm sử dụng năng lượng tiết kiệm trong toà nhà và chiếu sáng công cộng, sử dụng điện năng lượng mặt trời quy mô hộ gia đình và quy mô lớn.
2. Sở Xây dựng
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các toà nhà và trong chiếu sáng công cộng.
- Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng. Kiểm tra, hướng dẫn và xử lý kịp thời vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thẩm quyền.
- Phổ biến, hướng dẫn quy chuẩn, tiêu chuẩn, giải pháp trong xây dựng các toà nhà đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các tổ chức cá nhân hoạt động xây dựng và các đơn vị quản lý toà nhà.
3. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện tiết kiệm năng lượng trong hoạt động giao thông vận tải, áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong quy hoạch, phát triển hệ thống giao thông vận tải. Nghiên cứu, hợp lý hoá mạng lưới giao thông tỉnh nhằm tối ưu hoá năng lực giao thông vận tải, hạn chế phương tiện cá nhân, tăng cường phương tiện vận tải hành khách công cộng.
- Tăng cường tuyên truyền, thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học là nhiên liệu thay thế cho một số phương tiện giao thông vận tải.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tuyên truyền, vận động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả lồng ghép với việc triển khai Chương trình xây dựng Nông thôn mới. Nâng cao kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho cán bộ quản lý trong các hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Tư vấn, hỗ trợ triển khai sử dụng khí sinh học (Biogas) để phục vụ sinh hoạt và phát điện tại các trang trại chăn nuôi, cơ sở chế biến nông sản trên địa bàn nông thôn.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tập huấn các kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, nông thôn và thuỷ lợi.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính cân đối kế hoạch đảm bảo nguồn vốn ngân sách tỉnh cho hoạt động của Chương trình.
- Kêu gọi nguồn đầu tư tài trợ từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành Trung ương và các dự án nước ngoài về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Thẩm định, đề xuất, tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên chấp thuận, tiếp nhận các dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng vào địa bàn tỉnh.
6. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan cân đối dự toán kinh phí thực hiện các nội dung của Chương trình hàng năm.
- Hướng dẫn các đơn vị quản lý và sử dụng nguồn vốn của chương trình theo quy định của pháp luật.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan thẩm định, ưu tiên các đề tài, dự án nghiên cứu thúc đẩy ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Thẩm định, lựa chọn áp dụng quy trình và mô hình quản lý sản xuất tiên tiến, giải pháp công nghệ phù hợp và máy móc thiết bị có hiệu suất năng lượng cao đối với các dự án đầu tư trên địa bàn theo phân cấp.
- Chủ trì phối hợp với sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, kiểm tra việc tuân thủ thực hiện Quyết định số 78/2013/QĐ-TTg ngày 25/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan truyền thông, báo chí, địa phương xây dựng các chương trình tuyên truyền, vận động và quảng bá các sản phẩm, giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên các phương tiện truyền thông.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo, hướng dẫn các trường học giảng dạy lồng ghép các kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các môn học chính khoá; Tổ chức các hoạt động ngoại khoá về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, phù hợp với học sinh từng cấp học từ tiểu học đến phổ thông trung học.
- Phối hợp với các ngành, các đơn vị có liên quan nghiên cứu xây dựng các mô hình chiếu sáng học đường, bảo vệ thị lực cho học sinh theo đúng các tiêu chuẩn quy định, lựa chọn phương án phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Cử cán bộ, giáo viên tham dự các lớp tập huấn về phương pháp giảng dạy tích hợp, đưa các nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các môn học phù hợp các cấp học.
10. Công ty Điện lực Vĩnh Long
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện quản lý nhu cầu điện năng phù hợp với các khả năng cung cấp (giờ cao điểm, thấp điểm); đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp (quản lý, kiểm tra, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, cải tạo, nâng cấp đồng bộ lưới điện và hệ thống lưới điện tự dùng...) nhằm giảm tổn thất điện trong khâu truyền tải, phân phối và kinh doanh điện.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động khách hàng sử dụng điện tiết kiệm; hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải tối ưu để hệ thống điện vận hành đạt hiệu quả.
- Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho cán bộ công nhân viên tham gia quản lý vận hành lưới điện.
11. Đài Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Long
- Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền các chính sách của nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá các giải pháp và sản phẩm tiết kiệm năng lượng
12. UBND các huyện, thị xã và thành phố
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiết kiệm năng lượng, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn.
- Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, phát động các phong trào tiết kiệm năng lượng tại các xã, phường, thị trấn và tổ dân cư; Mỗi năm ít nhất một lần phải tổ chức lễ phát động treo Pano, khẩu hiệu và dán áp phích có hình ảnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho người dân và cộng đồng.
- Phối hợp thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định pháp luật.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp triển khai thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long, các các tổ chức, hội, đoàn thể, nhân dân trong tỉnh phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương chỉ đạo các cấp trực thuộc tổ chức tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các tổ chức thành viên, hội viên và quần chúng nhân dân tham gia hưởng ứng Chương trình.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Đơn vị : Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Đơn giá |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng cộng |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
|||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
||||||
1 |
Tăng cường giáo dục, tuyên truyền phổ biến thông tin, vận động cộng đồng, nâng cao nhận thức, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường |
|
|
190 |
|
570 |
|
670 |
1.430 |
|
|
1.1 |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong nhân dân. |
|
|
190 |
|
350 |
|
450 |
990 |
|
|
|
Tổ chức tuyên truyền thường xuyên trên các chương trình phát thanh, truyền hình địa phương về hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
100 |
1 |
100 |
2 |
200 |
3 |
300 |
600 |
Sở Công thương |
Sở Tài chính, Đài PTTH |
|
Tổ chức tập huấn, hội thảo nâng cao nhận thức cho người dân, người lao động thuộc các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh về quy định của luật pháp trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; |
30 |
1 |
30 |
3 |
90 |
3 |
90 |
210 |
Sở Công thương |
Sở Tài chính, ĐLVL, UBND Các huyện, TP,TX |
|
Xuất bản, phổ biến các ấn phẩm thông tin, tài liệu, tờ gấp, tờ dán, quảng cáo, sổ tay về tiết kiệm năng lượng |
60 |
1 |
60 |
1 |
60 |
1 |
60 |
180 |
Sở Công thương |
Sở Tài chính, Điện lực Vĩnh Long, UBND Các huyện, thị xã, thành phố |
1.2 |
Đưa chương trình giáo dục về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào hệ thống giáo dục quốc gia. |
|
|
- |
|
60 |
|
60 |
120 |
|
|
|
Xây dựng kế hoạch chi tiết, tổ chức tập huấn cho đội ngũ giáo viên, giảng viên địa phương về phương pháp giảng dạy tích hợp, đưa các nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các môn học phù hợp với các cấp học. |
30 |
|
- |
2 |
60 |
2 |
60 |
120 |
Sở Công thương |
Sở Tài chính, Sở GD&ĐT |
1.3 |
Xây dựng mô hình thí điểm các dạng năng lượng thay thế có quy mô lớn và mô hình gia đình tiết kiệm năng lượng |
|
|
- |
|
160 |
|
160 |
320 |
|
|
|
Các chương trình quảng bá đèn tiết kiệm năng lượng, đèn chiếu sáng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, thiết bị đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời, sử dụng biomas/biogas, các sản phẩm tiết kiệm năng lượng; |
1 |
|
- |
100 |
100 |
100 |
100 |
200 |
Sở Công thương |
Sở Tài chính, UBND các huyện, TP, TX |
|
Tổ chức các cuộc vận động, thi đua gia đình tiết kiệm năng lượng, tạo phong trào phổ biến và giới thiệu các giải pháp và sử dụng các thiết bị gia dụng hiệu suất cao trong mỗi hộ gia đình. |
60 |
|
- |
1 |
60 |
1 |
60 |
120 |
Sở Công thương & Công ty Điện lực Vĩnh Long |
Sở Tài chính, UBND các huyện, TP, TX |
2 |
Phát triển, phổ biến các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp |
|
|
100 |
|
940 |
|
940 |
1.980 |
|
|
2.1 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật, cải thiện hiệu suất nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
|
|
100 |
|
800 |
|
800 |
1.700 |
|
|
|
Triển khai các hoạt động hỗ trợ như kiểm toán năng lượng; khảo sát, phân tích các khả năng, tiềm năng tiết kiệm năng lượng trong các ngành công nghiệp tiêu thụ nhiều năng lượng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm tối ưu hoá quá trình sản xuất, thực hiện tiết kiệm năng lượng, khắc phục tình trạng sử dụng lãng phí năng lượng |
100 |
1 |
100 |
4 |
400 |
4 |
400 |
900 |
Sở Công thương |
Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Hỗ trợ cải thiện hiệu suất của dây chuyền sản xuất: Hỗ trợ đầu tư thay thế, cải thiện hiệu suất đối với các thiết bị cũ nhằm thực hiện kế hoạch sử dụng tiết kiệm năng lượng; hỗ trợ trong việc xác định thông số vận hành tối ưu đối với thiết bị mới, dây chuyền sản xuất có lắp đặt các thiết bị mới |
100 |
|
- |
4 |
400 |
4 |
400 |
800 |
Sở Công thương |
Sở KH&ĐT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2.2 |
Xây dựng tiêu chuẩn và mô hình quản lý năng lượng tại các cơ sở sử dụng năng lượng |
|
|
- |
|
140 |
|
140 |
280 |
|
|
|
Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp vừa và nhỏ, có mức tiêu thụ năng lượng hàng năm thấp hơn 1.000/TOE áp dụng mô hình quản lý năng lượng |
70 |
|
- |
2 |
140 |
2 |
140 |
280 |
Sở Công thương |
Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các toà nhà |
|
|
- |
|
200 |
|
200 |
400 |
|
|
3.1 |
Tăng cường áp dụng Quy chuẩn tiết kiệm năng lượng trong quá trình xây dựng mới và cải tạo lại đối với toà nhà có quy mô lớn |
|
|
- |
|
100 |
|
100 |
200 |
|
|
|
Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về tiêu thụ năng lượng của các toà nhà và trong hoạt động xây dựng; xây dựng định mức sử dụng năng lượng cho các loại hình toà nhà |
100 |
|
- |
1 |
100 |
1 |
100 |
200 |
Sở Công thương, Sở Xây dựng |
Sở Tài chính |
3.2 |
Triển khai áp dụng các giải pháp, công nghệ, thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng lượng; tổ chức các cuộc thi toà nhà xanh, tiết kiệm năng lượng. |
100 |
|
- |
1 |
100 |
1 |
100 |
200 |
Sở Công thương, Sở Xây dựng |
Sở Tài chính |
4 |
Thúc đẩy tiết kiệm năng lượng trong ngành giao thông vận tải |
|
|
- |
|
430 |
|
430 |
860 |
|
|
4.1 |
Tiết kiệm năng lượng trong quy hoạch, xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải |
|
|
- |
|
100 |
|
100 |
200 |
|
|
|
Xây dựng hướng dẫn việc lồng ghép nội dung tiết kiệm năng lượng trong các dự án quy hoạch phát triển giao thông vận tải |
50 |
|
- |
1 |
50 |
1 |
50 |
100 |
Sở GTVT |
Sở Công thương, Sở Khoa học công nghệ |
|
Xây dựng hướng dẫn thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong công tác lập dự án và thi công công trình giao thông vận tải |
50 |
|
- |
1 |
50 |
1 |
50 |
100 |
Sở GTVT |
Sở Công thương, Sở Khoa học công nghệ |
4.2 |
Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong tổ chức, khai thác hệ thống giao thông vận tải |
|
|
- |
|
130 |
|
130 |
260 |
|
|
|
Phổ biến, tuyên truyền kỹ năng lái xe tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường; nâng cao ý thức tiết kiệm nhiên liệu trong giao thông vận tải |
40 |
|
- |
2 |
80 |
2 |
80 |
160 |
Sở GTVT |
Sở Công thương, Sở Khoa học công nghệ |
|
Xây dựng và thực hiện đẩy mạnh công tác quản lý, tổ chức công tác bảo dưỡng sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật phương tiện, thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng phương tiện, thiết bị giao thông vận tải |
50 |
|
- |
1 |
50 |
1 |
50 |
100 |
Sở GTVT |
Sở Công thương, Sở Khoa học công nghệ |
4.3 |
Ứng dụng công nghệ mới, năng lượng tái tạo trong giao thông vận tải |
|
|
- |
|
200 |
|
200 |
400 |
|
|
|
Áp dụng các sáng kiến cải tiến kỹ thuật và công nghệ mới trong giao thông vận tải nhằm tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải chất ô nhiễm ra môi trường |
100 |
|
- |
1 |
100 |
1 |
100 |
200 |
Sở GTVT |
Sở KHCN, Sở Tài chính |
|
Triển khai ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng có tiềm năng khác) đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng. |
100 |
|
- |
1 |
100 |
1 |
100 |
200 |
Sở GTVT |
Sở KHCN, Sở Tài chính |
5 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp |
|
|
50 |
|
250 |
|
275 |
575 |
|
|
5.1 |
Tổ chức các lớp tập huấn về TKNL cho các làng nghề, HTX,... trên địa bàn tỉnh |
25 |
1 |
25 |
6 |
150 |
6 |
150 |
325 |
Sở Công thương Sở NN&PTNT |
Sở Tài chính |
5.2 |
Tổ chức các lớp tập huấn về TKNL cho các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng các trạm bơm điện, các trạm cấp nước tập trung nông thôn và mô hình tưới tiết kiệm nước cho cây trồng |
25 |
1 |
25 |
4 |
100 |
5 |
125 |
250 |
Sở Công thương Sở NN&PTNT |
Sở Tài chính |
6 |
Xây dựng các mô hình thí điểm |
|
|
3.250 |
|
9.400 |
|
9.200 |
21.850 |
|
|
6.1 |
Xây dựng mô hình chiếu sáng học đường tiết kiệm điện, bảo vệ thị lực cho học sinh |
|
|
500 |
|
900 |
|
900 |
2.300 |
Sở Công thương |
Sở KH&ĐT, Sở GD&ĐT |
6.2 |
Xây dựng mô hình toà nhà công sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, sử dụng năng lượng tái tạo (năng lượng điện mặt trời) tại Sở Công thương |
|
1 |
1.000 |
1 |
1.000 |
1 |
800 |
2.800 |
Sở Công thương |
Sở Tài chính, Sở Xây dựng |
6.3 |
Xây dựng các mô hình thí điểm về chiếu sáng công cộng hiệu suất cao, chiếu sáng tiết kiệm năng lượng |
1.000 |
1 |
1.000 |
3 |
3.000 |
3 |
3.000 |
7.000 |
Sở Công thương |
Sở KH&ĐT, Sở Xây dựng, Sở Tài Chính UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.4 |
Xây dựng mô hình hệ thống điện năng lượng mặt trời cho hộ dân vùng sâu, vùng xa, hộ đồng bào dân tộc, hộ chính sách (không có khả năng tiếp cân lưới điện quốc gia); |
15 |
50 |
750 |
300 |
4.500 |
300 |
4.500 |
9.750 |
Sở Công thương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.5 |
Xây dựng mô hình sử dụng năng lượng mặt trời trong sản xuất nông nghiệp |
350 |
|
- |
1 |
350 |
1 |
350 |
700 |
Sở Công thương |
Sở Nông nghiệp, Sở Tài Chính UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7 |
Hoạt động Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc |
|
|
34 |
|
68 |
|
68 |
170 |
Sở Công thương |
Sở Tài chính |
|
Tổng cộng |
|
|
3.624 |
|
11.858 |
|
11.783 |
27.265 |
|
|