Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu | 38/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 10/01/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Phạm Thiện Nghĩa |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2019/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phê liệu;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2351/TTr-STC ngày 24 tháng 10 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
c) Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến dịch vụ.
3. Đối tượng được miễn tiền dịch vụ: hộ gia đình được cấp sổ hộ nghèo.
Điều 2. Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải rắn sinh hoạt
1. Biểu giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải rắn sinh hoạt: (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
2. Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải rắn sinh hoạt được quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp một đối tượng thuộc diện áp dụng nhiều mức thu thì căn cứ vào mức giá tối đa cao nhất để tính giá cụ thể cho phù hợp. Đối với các địa bàn có rác thải rắn sinh hoạt được vận chuyển về xử lý tại nhà máy xử lý rác để xử lý thì giá cụ thể bao gồm giá thu gom, vận chuyển và xử lý; đối với địa bàn có rác thải rắn sinh hoạt được vận chuyển về bãi rác tập trung (không có nhà máy xử lý rác) thì căn cứ vào giá tối đa gồm giá thu gom, vận chuyển để tính giá cụ thể cho phù hợp.
Điều 3. Lựa chọn phương thức cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải rắn sinh hoạt
Việc lựa chọn phương thức cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải rắn sinh hoạt được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
Điều 4. Quản lý và sử dụng nguồn thu được từ cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải rắn sinh hoạt
1. Khi thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, các đơn vị lập, sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ thực hiện theo quy định hiện hành; phải có hợp đồng giữa đơn vị thực hiện dịch vụ với người sử dụng dịch vụ.