ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
38/2012/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 12
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ NHÀ, ĐẤT THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC DO CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI ĐƯỢC GIAO
QUẢN LÝ CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THUÊ LÀM CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2005;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ
Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
13/LB-TT ngày 18/8/1994 của liên bộ: Xây dựng-Tài
chính-Vật giá Chính phủ về việc hướng dẫn phương
pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán
nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê;
Căn cứ Thông tư số 33/2009/TT-BXD
ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng,
công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Căn cứ
Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 428/TTrLN:
STC-SXD-STN&MT-CT ngày 20/01/2012 của Liên Sở: Tài chính - Xây dựng - Tài
nguyên và Môi trường - Cục Thuế Thành phố về việc phê duyệt giá cho thuê nhà
chuyên dùng thuộc sở hữu nhà nước do Công ty TNHH một
thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội quản lý cho các tổ chức, cá nhân
thuê làm cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố Hà Nội; Công văn
1392/STC-BG ngày 29/3/2012 của Sở Tài chính về bổ sung Tờ trình số 428/TTrLN
ngày 20/01/2012 của Liên ngành và thẩm định dự thảo Quyết định; Báo cáo thẩm định
số 690/STP-VBPQ ngày 17/4/2012 và số 1411/STP-VBPQ ngày 20/7/2012 của Sở Tư pháp;
Tờ trình bổ sung số
5265/TTrLN ngày 29/10/2012 của Liên ngành: Sở Tài
chính - Sở Xây dựng - Sở Tài nguyên và Môi trường - Cục thuế về việc phê duyệt
bổ sung giá cho thuê đất trong phương án giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước
do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà quản
lý; Báo cáo thẩm định số 2627/STP-VBPQ ngày 27/11/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định giá
cho thuê nhà, đất đối với quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội được giao quản lý
(không áp dụng đối với nhà xây mới và nhà đã được nhà nước cải tạo, xây dựng lại),
cho các tổ chức, cá nhân thuê nhà làm cơ sở kinh doanh dịch vụ như sau:
1. Đơn giá thuê
nhà (không bao gồm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp) được xác định và sắp xếp
theo nhóm đường, cụ thể:
Đơn vị
tính: Đồng/m2/tháng
TT
|
Nhóm
đường
|
Mức
Giá đã có thuế GTGT
|
1
|
Nhóm
1
|
220.000
|
2
|
Nhóm
2
|
190.000
|
3
|
Nhóm
3
|
170.000
|
4
|
Nhóm
4
|
140.000
|
5
|
Nhóm
5
|
120.000
|
6
|
Nhóm
6
|
100.000
|
- Việc phân loại nhóm đường để làm căn cứ xác định đơn giá thuê diện tích nhà nước thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Mức giá thuê diện tích nhà quy định
tại khoản 1 điều này được xác định là hệ số 1.
- Hệ số điều chỉnh giá thuê nhà:
+ Hệ số điều chỉnh giá thuê nhà đối với
các nhà có vị trí tiếp giáp 2 mặt đường tại ngã ba, ngã tư, đường phố bằng 1,2
lần mức giá cho thuê nhà quy định tại khoản 1 điều này.
+ Hệ số điều chỉnh
tầng cao:
* Tầng 1 và nhà 1 tầng hệ số 1,2
* Tầng 2 hệ số 1,1
* Tầng 3 hệ số 1,0
* Tầng 4 hệ số 0,9
* Tầng 5 hệ số 0,8
2. Đơn giá thuê đất:
Đơn
giá thuê đất
|
=
|
Đơn
giá đất SXKD phi NN (do UBND thuê đất Thành phố ban hành hàng năm)
|
x
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (được UBND Thành phố ban hành từng thời điểm)
|
x
|
2,5%
|
Điều 2. Diện tích nhà cho thuê
là toàn bộ diện tích sàn xây dựng, bao gồm cả diện tích chính và diện tích phụ;
diện tích đất cho thuê là toàn bộ diện tích đất có nhà cho thuê.
Điều 3.
1. Các trường hợp
đang thuê nhà theo hợp đồng thuê với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Quản lý và phát triển nhà Hà Nội vẫn còn thời hạn thực hiện thì tiếp tục được
thực hiện theo giá thuê nhà của hợp đồng. Hết thời hạn thực hiện hợp đồng, nếu
tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục thuê nhà, đất quá trình thuê nhà, đất chấp
hành đúng các quy định của pháp luật và việc sử dụng nhà, đất đó phù hợp với
quy hoạch đã được xét duyệt thì được xem xét ký lại hợp đồng thuê nhà, đất theo
giá thuê nhà, đất được xác định lại theo quy định tại Quyết định này.
2. Đơn giá thuê
nhà theo quy định tại khoản 1, điều 1 nêu trên được sử dụng
ổn định trong thời gian 3 năm kể từ
ngày Quyết định có hiệu lực thi hành. Trường hợp chính sách của nhà nước có
thay đổi thì điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 4. Các tổ chức, cá nhân sử
dụng diện tích nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội quản lý, cho thuê có trách nhiệm
thanh toán đúng thời hạn tiền thuê nhà, tiền thuê đất cho Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội.
Đối với các trường
hợp tổ chức, cá nhân sử dụng nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước
do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và
phát triển nhà Hà Nội quản lý nhưng không ký hợp đồng thuê nhà, đất; chậm thanh
toán tiền thuê nhà, đất hoặc thực hiện hành vi cho thuê lại
phải chịu xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo
các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội có trách nhiệm ký hợp đồng
thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định. Trong thời gian chưa ký
được hợp đồng thuê đất, Công ty căn cứ thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm của
Chi cục Thuế quận, huyện nơi có đất cho thuê để ký hợp đồng thuê nhà, đất với
các tổ chức, cá nhân được thuê nhà của nhà nước (Đơn
giá thuê đất được xác định theo quy định tại khoản 2, điều 1 nêu trên); chịu
trách nhiệm hạch toán, nộp ngân sách tiền thu cho thuê nhà theo hướng dẫn của Sở
Tài chính; xây dựng phương án trích, nộp và sử dụng số tiền nhà để lại phục vụ
cho việc quản lý quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước gửi Sở Tài chính thẩm định trình
Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt làm căn cứ thực hiện. Công ty có trách nhiệm
kê khai, nộp 100% tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày
03/10/2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội. Các quy định khác về giá cho
thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn Quản lý và
phát triển nhà Hà Nội quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh
doanh dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội trái quy định tại Quyết định này
thì thực hiện theo Quyết định này.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Tổng Giám đốc Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội, Thủ trưởng các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 7;
- Thường trực TU;
- Thường trực HĐND TPHN;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục kiểm soát văn bản-Bộ TP;
- Trung tâm công báo Thành phố;
- Các PVP, TH, GT, TNMT;
- Lưu VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Tưởng
|
PHỤ LỤC
NHÓM ĐƯỜNG VÀ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CÓ CÁC ĐIỂM
CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND
ngày 14/12/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành bảng giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội được giao quản lý cho các tổ
chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Hà Nội)
TT
|
Đường
|
Quận
|
Thuộc
đoạn đường
|
|
NHÓM 1
|
|
|
1
|
Hàng Đào
|
Hoàn
Kiếm
|
|
2
|
Hàng Ngang
|
Hoàn
Kiếm
|
|
3
|
Lê Thái Tổ
|
Hoàn
Kiếm
|
|
4
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Hoàn
Kiếm
|
|
5
|
Hàng Đường
|
Hoàn
Kiếm
|
|
6
|
Hàng Gai
|
Hoàn
Kiếm
|
|
7
|
Tràng Tiền
|
Hoàn
Kiếm
|
|
8
|
Hàng Bông
|
Hoàn
Kiếm
|
|
9
|
Hàng Khay
|
Hoàn
Kiếm
|
|
10
|
Hồ Hoàn Kiếm
|
Hoàn
Kiếm
|
|
11
|
Hàng Mã
|
Hoàn
Kiếm
|
Đoạn
từ Hàng Lược đến Đồng Xuân
|
12
|
Đồng Xuân
|
Hoàn
Kiếm
|
|
13
|
Bà Triệu
|
Hoàn
Kiếm
|
Đoạn
từ Hàng Khay đến Trần Hưng Đạo
|
14
|
Hàng Bài
|
Hoàn
Kiếm
|
|
15
|
Hai Bà Trưng
|
Hoàn
Kiếm
|
Đoạn
từ Lê Thánh Tông đến Quán Sứ
|
16
|
Lương Văn Can
|
Hoàn
Kiếm
|
|
17
|
Lý Thường Kiệt
|
Hoàn
Kiếm
|
|
18
|
Nhà Thờ
|
Hoàn
Kiếm
|
|
19
|
Lãn Ông
|
Hoàn
Kiếm
|
|
20
|
Tràng Thi
|
Hoàn
Kiếm
|
|
21
|
Điện Biên Phủ
|
Ba
Đình
|
|
22
|
Thuốc Bắc
|
Hoàn
Kiếm
|
|
23
|
Trần Phú
|
Ba
Đình
|
Đoạn
từ Điện Biên Phủ đến cuối đường
|
24
|
Cầu Gỗ
|
Hoàn
Kiếm
|
|
25
|
Hàng Bạc
|
Hoàn
Kiếm
|
|
26
|
Hàng Khoai
|
Hoàn
Kiếm
|
|
27
|
Hàng Trống
|
Hoàn
Kiếm
|
|
28
|
Phố Huế
|
Hoàn
Kiếm
|
|
29
|
Trần Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
Đoạn
từ Trần Thánh Tông đến Lê Duẩn
|
30
|
Ngô Quyền
|
Hoàn
Kiếm
|
Đoạn
từ Hàng Vôi đến Lý Thường Kiệt
|
|
NHÓM 2
|
|
|
30
|
Hàng Điếu
|
Hoàn
Kiếm
|
|
31
|
Hàng Buồm
|
Hoàn
Kiếm
|
|
32
|
Hàng Cân
|
Hoàn
Kiếm
|
|
33
|
Hàng Chiếu
|
Hoàn
Kiếm
|
Đoạn
từ Hàng Đường đến Đào Duy từ
|
34
|
Hàng Dầu
|
Hoàn
Kiếm
|
|
35
|
Hai Bà Trưng
|
Hoàn
Kiếm
|
Đoạn
từ Quán Sứ đến Lê Duẩn
|
36
|
Hàng Da
|
Hoàn
Kiếm
|
|
37
|
Chả Cá
|
Hoàn
Kiếm
|
|
38
|
Bà Triệu
|
Hoàn
Kiếm
|
Đoạn
từ Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Du
|
39
|
Cửa Nam
|
Hoàn
Kiếm
|
|
40
|
Hàng Lược
|
Hoàn
Kiếm
|
|
41
|
Nguyễn Thái Học
|
Ba Đình
|
|
42
|
Phan Đình Phùng
|
Ba
Đình
|
|
43
|
Nguyễn Du
|
Hai
Bà Trưng
|
Đoạn
từ Quang Trung đến Trần Bình Trọng
|
44
|
Phố Huế
|
Hai
Bà Trưng
|
Đoạn
từ Nguyễn Du đến Nguyễn Công Trứ
|
45
|
Cửa Đông
|
Hoàn
Kiếm
|
|
46
|
Hàng Đồng
|
Hoàn
Kiếm
|
|
47
|
Hàng Bồ
|
Hoàn
Kiếm
|
|
48
|
Hàng Nón
|
Hoàn
Kiếm
|
|
49
|
Hàng Thiếc
|
Hoàn
Kiếm
|
|
50
|
Lý Nam Đế
|
Hoàn
Kiếm
|
|
51
|
Lý Quốc Sư
|
Hoàn
Kiếm
|
|
52
|
Lý Thái Tổ
|
Hoàn
Kiếm
|
|
53
|
Mã Mây
|
Hoàn
Kiếm
|
|
54
|
Ngô Quyền
|
Hoàn
Kiếm
|
Đoạn
từ Lý Thường Kiệt đến Hàm Long
|
55
|
Nguyễn Hữu Huân
|
Hoàn
Kiếm
|
|
56
|
Nhà Chung
|
Hoàn
Kiếm
|
|
57
|
Phan Chu Trinh
|
Hoàn
Kiếm
|
|
58
|
Phủ Doãn
|
Hoàn
Kiếm
|
|
59
|
Quán Sứ
|
Hoàn
Kiếm
|
|
60
|
Tạ Hiện
|
Hoàn
Kiếm
|
|
61
|
Trần Phú
|
Ba
Đình
|
Đoạn
từ Điện Biên Phủ đến Phùng Hưng
|
62
|
Trần Nhân Tông
|
Hai
Bà Trưng
|
|
|
NHÓM 3
|
|
|
63
|
Đường Thành
|
Hoàn
Kiếm
|
|
64
|
Hàng Gà
|
Hoàn
Kiếm
|
|
65
|
Tông Đản
|
Hoàn
Kiếm
|
|
66
|
Thợ Nhuộm
|
Hoàn
Kiếm
|
|
67
|
Quán Thánh
|
Ba
Đình
|
|
68
|
Hàng Cót
|
Hoàn
Kiếm
|
|
69
|
Hàm Long
|
Hoàn
Kiếm
|
|
70
|
Hàng Đậu
|
Hoàn
Kiếm
|
|
71
|
Lò Rèn
|
Hoàn
Kiếm
|
|
72
|
Hàng Cá
|
Hoàn
Kiếm
|
|
73
|
Bà Triệu
|
Hai
Bà Trưng
|
đoạn
từ Nguyễn Du đến Thái Phiên
|
74
|
Đinh Lễ
|
Hoàn
Kiếm
|
|
75
|
Đinh Liệt
|
Hoàn
Kiếm
|
|
76
|
Bát Đàn
|
Hoàn
Kiếm
|
|
77
|
Bát Sứ
|
Hoàn
Kiếm
|
|
78
|
Hàng Chiếu
|
Hoàn
Kiếm
|
Đoạn
từ Đào Duy Từ đến Trần Nhật Duật
|
79
|
Hàng Mã
|
Hoàn
Kiếm
|
Đoạn
từ Phùng Hưng đến Hàng Lược
|
80
|
Hàng Vôi
|
Hoàn
Kiếm
|
|
81
|
Hà Trung
|
Hoàn
Kiếm
|
|
82
|
Lê Duẩn
|
Hoàn
Kiếm
|
|
Đống Đa
|
Không
có đường tàu đi qua
|
Hai
Bà Trưng
|
Đoạn
từ Nguyễn Du đến Trần Nhân Tông
|
83
|
Trần Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
Đoạn
từ Trần Khánh Dư đến Trần Thánh Tông
|
84
|
Lò Sũ
|
Hoàn
Kiếm
|
|
85
|
Ngô Thì Nhậm
|
Hoàn
Kiếm
|
|
86
|
Phan Bội Châu
|
Hoàn
Kiếm
|
|
87
|
Hàng Vải
|
Hoàn
Kiếm
|
|
88
|
Lê Thánh Tông
|
Hoàn
Kiếm
|
|
89
|
Nguyễn Siêu
|
Hoàn
Kiếm
|
|
90
|
Phùng Hưng
|
Hoàn
Kiếm
|
|
91
|
Phố Huế
|
Hai
Bà Trưng
|
Đoạn
từ Nguyễn Công Trứ đến Đại Cồ Việt
|
92
|
Đình Ngang
|
Hoàn
Kiếm
|
|
93
|
Giảng Võ
|
Đống Đa
|
Đoạn
từ Cát Linh đến Láng Hạ
|
Ba
Đình
|
|
94
|
Bùi Thị Xuân
|
Hai
Bà Trưng
|
|
95
|
Lê Văn Hưu
|
Hai
Bà Trưng
|
|
96
|
Nguyễn Du
|
Hai
Bà Trưng
|
Đoạn
từ Phố Huế đến
Quang Trung
|
Đoạn
từ Trần Bình Trọng đến cuối đường
|
97
|
Trần Xuân Soạn
|
Hai
Bà Trưng
|
|
98
|
Triệu Việt Vương
|
Hai Bà
Trưng
|
|
99
|
Mai Hắc Đế
|
Hai
Bà Trưng
|
|
100
|
Yết Kiêu
|
Hai
Bà Trưng
|
|
101
|
Hàng Muối
|
Hoàn
Kiếm
|
|
102
|
Hàng Mắm
|
Hoàn
Kiếm
|
|
|
NHÓM 4
|
|
|
103
|
Ngõ Gạch
|
Hoàn
Kiếm
|
|
104
|
Kim Mã
|
Tây
Hồ
|
|
105
|
Tuệ Tĩnh
|
Hai
Bà Trưng
|
|
106
|
Hàng Thùng
|
Hoàn
Kiếm
|
|
107
|
Đoàn Trần Nghiệp
|
Hai
Bà Trưng
|
|
108
|
Láng Hạ
|
Đống
Đa
|
|
109
|
Lương Ngọc Quyến
|
Hoàn
Kiếm
|
|
110
|
Nguyễn Văn Tố
|
Hoàn
Kiếm
|
|
111
|
Tống Duy Tân
|
Hoàn
Kiếm
|
|
112
|
Trần Nhật Duật
|
Hoàn
Kiếm
|
|
113
|
Hàng Than
|
Ba
Đình
|
|
114
|
Cát Linh
|
Đống
Đa
|
|
115
|
Tôn Đức Thắng
|
Đống
Đa
|
|
116
|
Tô Hiến Thành
|
Hai
Bà Trưng
|
|
117
|
Hàn Thuyên
|
Hai
Bà Trưng
|
|
118
|
Nguyễn Công Trứ
|
Hai Bà
Trưng
|
|
119
|
Lò Đúc
|
Hai
Bà Trưng
|
Đoạn
từ Phan Chu Chinh đến Nguyễn Công Trứ
|
120
|
Đào Duy Từ
|
Hoàn
Kiếm
|
|
121
|
Chơ Gạo
|
Hoàn
Kiếm
|
|
122
|
Trần Quốc Toản
|
Hoàn
Kiếm
|
|
123
|
Hàng Giầy
|
Hoàn
Kiếm
|
|
124
|
Trần Nguyên Hãn
|
Hoàn
Kiếm
|
|
125
|
Ngọc Khánh
|
Ba
Đình
|
|
126
|
Nguyễn Lương Bằng
|
Đống Đa
|
|
127
|
Trịnh Hoài Đức
|
Đống Đa
|
|
128
|
Lê Đại Hành
|
Hai
Bà Trưng
|
|
129
|
Tô Tịch
|
Hoàn Kiếm
|
|
|
NHÓM 5
|
|
|
130
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Đống Đa
|
|
131
|
Tây Sơn
|
Đống Đa
|
Đoạn
từ Nguyễn Lương Bằng đến Ngã 3 Chùa Bộc
|
132
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Hai
Bà Trưng
|
|
133
|
Phù Đổng Thiên
Vương
|
Hai
Bà Trưng
|
|
134
|
Trần Quang Khải
|
Hoàn
Kiếm
|
|
135
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Ba
Đình
|
|
136
|
Đặng Dung
|
Ba
Đình
|
|
137
|
Khâm Thiên
|
Đống Đa
|
|
138
|
Nguyễn Khuyến
|
Đống Đa
|
|
139
|
Quốc Tử Giám
|
Đống Đa
|
|
140
|
Hàng Chuối
|
Hai
Bà Trưng
|
|
141
|
Lê Ngọc Hân
|
Hai
Bà Trưng
|
|
142
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Hai
Bà Trưng
|
|
143
|
Đội Cấn
|
Ba
Đình
|
Đoạn
từ Ngọc Hà đến Liễu Giai
|
144
|
Yên Phụ
|
Ba
Đình
|
|
145
|
Nguyễn Công Trứ
|
Hai
Bà Trưng
|
Đoạn
từ Lò Đúc đến Lê Thánh Tông
|
146
|
Phạm Đình Hồ
|
Hai
Bà Trưng
|
|
147
|
Tăng Bạt Hổ
|
Hai
Bà Trưng
|
|
148
|
Sơn Tây
|
Ba
Đình
|
|
149
|
Lò Đúc
|
Hai
Bà Trưng
|
Đoạn
từ Nguyễn Công Trứ đến Trần Khát Chân
|
150
|
Thái Phiên
|
Hai
Bà Trưng
|
|
151
|
Phó Đức Chính
|
Hai
Bà Trưng
|
|
|
NHÓM 6
|
|
|
152
|
Nguyễn Chế
Nghĩa
|
Hoàn
Kiếm
|
|
153
|
Ông Ích Khiêm
|
Ba
Đình
|
|
154
|
Bạch Mai
|
Hai
Bà Trưng
|
|
155
|
Giải Phóng
|
Hai
Bà Trưng
|
|
156
|
Giảng Võ
|
Đống Đa
|
Đoạn
từ Nguyễn Thái Học đến Cát Linh
|
157
|
Lê Trực
|
Ba Đình
|
|
158
|
Thụy Khuê
|
Tây
Hồ
|
|
159
|
Tây Sơn
|
Đống Đa
|
Đoạn
từ Ngã 3 Chùa bộc đến Ngã tư sở
|
160
|
Ngọc Hà
|
Ba
Đình
|
|
161
|
Yên Ninh
|
Ba
Đình
|
|
162
|
Minh Khai
|
Hai
Bà Trưng
|
|
163
|
Nguyễn Trãi
|
Thanh
Xuân
|
|
164
|
Trường Chinh
|
Thanh
Xuân
|
|
165
|
Bích Câu
|
Đống Đa
|
|
166
|
Đặng Trần Côn
|
Đống Đa
|
|
167
|
Cao Đạt
|
Hai
Bà Trưng
|
|
168
|
Ngõ Hàng Cỏ
|
Hoàn
Kiếm
|
|
169
|
Hoàng Hoa Thám
|
Ba
Đình
|
|
170
|
Ngô Tất Tố
|
Đống Đa
|
|
171
|
Quỳnh Lôi
|
Hai Bà
Trưng
|
|
172
|
Nguyên Hồng
|
Đống Đa
|
|
Ba
Đình
|
|
173
|
Thành Công
|
Ba
Đình
|
|
174
|
Đại La
|
Hai
Bà Trưng
|
|
175
|
Ngõ Huyện
|
Hoàn
Kiếm
|
|
176
|
Trương Định
|
Hai
Bà Trưng
|
|
177
|
Tạ Quang Bửu
|
Hai
Bà Trưng
|
|
178
|
Trung Yên (ngõ thông ra đường Đinh Liệt)
|
Hoàn
Kiếm
|
|
179
|
Hoàng An (Ngõ thông
ra đường Lê Duẩn)
|
Đống
Đa
|
|
180
|
Vĩnh Hồ
|
Đống
Đa
|
|
181
|
Vĩnh Phúc
|
Ba
Đình
|
|
182
|
Quỳnh Mai
|
Hai
Bà Trưng
|
|
183
|
Phúc Xá
|
Ba
Đình
|
|
184
|
Ngọc Lâm
|
Long
Biên
|
|
185
|
Tô Hiệu
|
Cầu Giấy
|
|
186
|
Ngõ Văn Hương
|
Đống
Đa
|
|
187
|
Ngõ Thổ Quan
|
Đống
Đa
|
|
188
|
Ngõ Đoàn Kết
|
Đống
Đa
|
|
189
|
La Thành
|
Đống
Đa
|
|
Ba
Đình
|
|
190
|
Nghĩa Tân
|
Cầu
Giấy
|
|
191
|
Mai Hương
|
Hai
Bà Trưng
|
|
192
|
Yên Thái (Ngõ thông ra đường Thụy
Khuê)
|
Tây
Hồ
|
|
193
|
Ngõ thông ra đường Ngọc Hà
|
Ba
Đình
|
|
194
|
Tân Mai
|
Hoàng
Mai
|
|
195
|
Mai Động
|
Hai
Bà Trưng
|
|
196
|
Ngõ Quỳnh
|
Hai
Bà Trưng
|
|
197
|
Ngõ Thụy Khuê
|
Tây
Hồ
|
|
198
|
Trung Tự
|
Đống Đa
|
|
199
|
Thanh Lương (Ngõ thông ra đường Lạc Chung)
|
Hai
Bà Trưng
|
|
200
|
Thanh Xuân Bắc (Ngõ thông ra đường
Khuất Duy Tiến)
|
Thanh
Xuân
|
|
201
|
Cống Vị (ngõ thông
ra đường Vĩnh Phúc)
|
Đống
Đa
|
|
202
|
Thanh Mai (Ngõ thông ra đường Tam Chinh)
|
Hai
Bà Trưng
|
|
203
|
Phổ Giác (Ngõ thông ra đường Ngô Sỹ
Liên)
|
Đống
Đa
|
|
(Đối với các đường, phố chưa có tên trong các nhóm đường nêu trên, nếu có phát sinh thì căn cứ vào mức giá đất của các đường, phố có giá đất tương đương để đưa
vào nhóm đường cho phù hợp).