ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2008/QĐ-UBND
|
Vị Thanh, ngày 29
tháng 8 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT CỦA UBND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của liên Bộ: Tư pháp và Tài
chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng các văn bản QPPL của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về
việc ban hành mức thu học phí; bổ sung chế độ chi hành chính sự nghiệp và chính
sách miễn thu Quỹ An ninh quốc phòng, Quỹ Phòng chống lụt bão trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp và Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ kinh phí cho công tác
xây dựng văn bản QPPL của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Mức kinh phí hỗ trợ cho công tác xây
dựng văn bản QPPL là phần ngân sách Nhà nước hỗ trợ để xây dựng văn bản QPPL
theo Chương trình xây dựng văn bản QPPL hàng năm của UBND các cấp và văn bản do
UBND chỉ đạo soạn thảo, ban hành. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc lập dự kiến chương trình xây dựng Quyết
định, Chỉ thị của UBND tỉnh; soạn thảo, ban hành văn bản QPPL của UBND các cấp
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mức chi hỗ
trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản QPPL:
1. Nội
dung chi:
a) Công tác lập dự kiến chương trình
xây dựng Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh.
b) Công tác soạn thảo, xây dựng văn bản
QPPL bao gồm: soạn thảo, xây dựng Chỉ thị, Quyết định của Ủy ban nhân dân; soạn
thảo, xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân (đối với các dự thảo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình):
- Chi điều tra, khảo sát, đánh giá thực
trạng quan hệ xã hội;
- Chi xây dựng đề cương;
- Mua tư liệu phục vụ cho công tác soạn
thảo văn bản;
- Chi tổ chức lấy ý kiến rộng rãi góp
ý vào dự thảo;
- Chi hợp đồng nghiên cứu, hợp đồng
soạn thảo;
- Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo
để lấy ý kiến, chỉnh lý và hoàn thiện dự thảo trong quá trình soạn thảo.
- Các khoản chi phí khác phục vụ trực
tiếp hoạt động nghiên cứu, soạn thảo văn bản (nếu có).
c) Chi cho công tác thẩm định của cơ
quan Tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban
nhân dân tỉnh trình; Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh, Quyết định,
Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp huyện; góp ý của cơ quan Tư pháp đối với dự thảo
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; góp ý của Ủy ban nhân dân tỉnh đối
với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp không do Ủy ban nhân dân trình.
d) Chi cho công tác xây dựng văn bản
góp ý kiến của công chức Tư pháp - Hộ tịch vào dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp xã, Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Quy định
về mức chi:
a) Mức chi cụ thể:
- Văn bản phức tạp: theo quy định này là những văn
bản thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Văn bản QPPL có nội dung phức tạp;
+ Văn bản QPPL liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực;
+ Văn bản QPPL phải tổ chức lấy ý kiến nhiều lần.
- Văn bản không phức tạp: theo Quy định này là các
dự thảo Nghị quyết, Quyết định không thuộc các trường hợp nêu trên và các Chỉ
thị.
- Mức chi cụ thể hỗ trợ công tác xây dựng, ban hành
văn bản QPPL của UBND các cấp (đính kèm bản phụ lục về mức chi cụ thể).
Riêng các khoản chi: chi điều tra, khảo sát, đánh
giá thực trạng quan hệ xã hội; mua tư liệu phục vụ cho công tác soạn thảo văn bản;
các khoản chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động nghiên cứu, soạn thảo văn bản
thì thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
b) Khung mức chi tối đa đối với từng loại văn bản:
Việc chi kinh phí cho từng văn bản được căn cứ theo
Quy định này và căn cứ tính chất phức tạp của mỗi văn bản được soạn thảo để chi
cho phù hợp, nhưng tổng mức kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi tại
khoản 1 và điểm a, khoản 2 Điều này không vượt quá mức tối đa quy định dưới
đây:
- Dự thảo văn bản QPPL cấp tỉnh: mức kinh phí tối
đa không quá 5.000.000 đồng/01 văn bản đối với văn bản phức tạp; mức kinh phí tối
đa không quá 2.000.000 đồng/01 văn bản đối với văn bản không phức tạp.
- Dự thảo văn bản QPPL cấp huyện: mức kinh phí tối
đa không quá 4.000.000 đồng/01 văn bản đối với văn bản phức tạp; mức kinh phí tối
đa không quá 1.500.000 đồng/01 văn bản đối với văn bản không phức tạp.
- Dự thảo văn bản QPPL cấp xã: mức kinh phí tối đa
không quá 3.000.000 đồng/01 văn bản đối với văn bản phức tạp; mức kinh phí tối
đa không quá 1.000.000 đồng/01 văn bản đối với văn bản không phức tạp.
Việc chi kinh phí cho công tác soạn thảo, góp ý, thẩm
định, chỉnh lý dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân
tỉnh trình (không bao gồm kinh phí thẩm tra của Hội đồng nhân dân) cũng áp dụng
khung mức chi tối đa nêu trên.
Điều 3. Lập dự toán, quản
lý và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản QPPL:
1. Lập dự toán và phân bổ kinh phí:
Căn cứ vào Chương trình xây dựng văn bản QPPL hàng
năm của UBND các cấp và quy định tại Quyết định này, các cơ quan được giao chủ
trì soạn thảo văn bản phải lập dự toán kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản để tổ
chức thực hiện.
a) Đối với cấp tỉnh: trên cơ sở Chương trình xây dựng
văn bản QPPL hàng năm của UBND tỉnh và các quy định tại Quyết định này, cơ quan
chủ trì soạn thảo phải gửi dự toán kinh phí đến Sở Tư pháp tổng hợp gửi Sở Tài
chính để lập dự toán chung trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Đối với cấp huyện, xã: trên cơ sở Chương trình
xây dựng văn bản QPPL hàng năm của UBND và các quy định tại Quyết định này, các
đơn vị, địa phương lập dự toán kinh phí xây dựng văn bản QPPL trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt và bố trí trong dự toán chi thường xuyên của đơn vị, địa
phương.
Căn cứ vào dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao; chương trình xây dựng
các văn bản QPPL trong năm, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm bố
trí kinh phí để thực hiện chương trình xây dựng các văn bản QPPL cho phù hợp với
tiến độ triển khai nhiệm vụ, trong phạm vi dự toán ngân sách đã được giao.
c) Trường hợp phải ban hành văn bản QPPL đột xuất,
khẩn cấp hoặc ban hành ngoài chương trình xây dựng văn bản QPPL hàng năm của Ủy
ban nhân dân các cấp, cơ quan chủ trì soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ
quan tài chính, cơ quan tư pháp cùng cấp để tổng hợp, bổ sung và điều chỉnh
kinh phí cho phù hợp.
2. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
- Kinh phí xây dựng văn bản QPPL được phân bổ và
quyết toán theo đúng quy định. Kinh phí xây dựng văn bản QPPL cuối năm chưa sử
dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng cho công tác xây dựng văn bản
QPPL.
- Việc sử dụng kinh phí cho công tác xây dựng các
văn bản QPPL phải bảo đảm đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành.
- Kinh phí xây dựng văn bản QPPL, thực chi cho nội
dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách Nhà nước
theo quy định hiện hành.
Điều 4. Kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản được bố trí trong dự toán
ngân sách được giao hàng năm của đơn vị, địa phương. Riêng đối với cấp tỉnh, Sở
Tư pháp có trách nhiệm lập dự toán, quyết toán trên cơ sở tổng hợp dự toán của
các Sở, Ban, ngành và thanh quyết toán lại cho các cơ quan, đơn vị theo đúng
quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký. Bãi bỏ Quyết định số 40/2003/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2003 của UBND tỉnh
Cần Thơ về kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản QPPL.
Giao Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Giám đốc Sở
Tài chính hướng dẫn và tổ chức triển khai văn bản này đến các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng
các Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị
trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP;
- Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - BTP;
- VP.Đoàn ĐBQH và HĐND;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ, Đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Cơ quan Báo, Đài;
- Công báo tỉnh;
- Phòng VBTT - STP;
- Lưu VT, NCTH. TB.
QD\UB\QD UBND ve kinh phi XDVB
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thắng
|