ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 379/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 13 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÃNH
SỰ - VIỆT KIỀU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP,
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018-TT/VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND
ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy chế về xét cho phép sử dụng
và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số
48/2019/QĐ-UBND, ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc bãi bỏ khoản
1, Điều 4 Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân
APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số
10/2011/QĐ-UBND, ngày 28/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại
vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lãnh sự - Việt kiều
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Ngoại vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Ngoại giao;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- LĐVP UBND tỉnh: Đ/c Tôn;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.Chintk.
|
CHỦ
TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC LÃNH SỰ - VIỆT KIỀU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH THÁI
NGUYÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 379/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 tịch UBND tỉnh Thái
Nguyên)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
1
|
TNG-288168
|
Thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi
lại của Doanh nhân APEC (ABTC)
|
Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND, ngày
31/12/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc bãi bỏ khoản 1, Điều 4 Quy chế về
xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND, ngày
28/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH THÁI NGUYÊN
Lĩnh vực Lãnh sự -
Việt kiều: Thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của Doanh nhân APEC (ABTC)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức có yêu cầu
xin cấp phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ. Sở Ngoại vụ tiếp nhận, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, viết phiếu hẹn cho cá nhân, tổ chức.
Bước 2: Trong thời gian 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Ngoại vụ xem xét, thẩm định, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, các cơ quan liên quan
có trách nhiệm trả lời Sở Ngoại vụ.
Bước 4: Sở Ngoại vụ tổng hợp ý kiến,
trình UBND tỉnh quyết định cho phép sử dụng thẻ đi lại của Doanh nhân APEC
(ABTC).
Bước 5: Văn phòng UBND tỉnh xem xét,
thẩm định hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh
ký, hồ sơ được chuyển trả lại cho Sở Ngoại vụ để tiếp tục hướng dẫn cho cá
nhân, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ.
(Địa chỉ: Số 9, đường Hùng Vương,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đối với Doanh nhân đang làm việc tại
các doanh nghiệp Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập hoặc
trực tiếp quản lý; Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp do
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên và đóng dấu (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực Quyết định
thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước), hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp dân doanh), hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư đối với các doanh nhân làm việc tại các doanh nghiệp ở Khu Công nghiệp;
- Bản sao một trong các loại giấy tờ:
Thư mời, hợp đồng ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh
doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc các chứng từ xuất nhập khẩu khác (L/C, vận
đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) không quá 01 năm tính đến thời điểm
xin cấp thẻ ABTC với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia
chương trình thẻ ABTC (kèm bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu). Nếu các
văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo;
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực (hoặc
trình hộ chiếu để đối chiếu xác nhận);
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ
nhiệm chức vụ;
- Bản sao có chứng thực sổ Bảo hiểm
xã hội;
- Bản sao có chứng thực các Bằng
khen, Giấy khen, Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng... của doanh nghiệp
hoặc doanh nhân (nếu có);
- Bản sao văn bản thực hiện nghĩa vụ
thuế với Nhà nước 6 tháng gần nhất (thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp...).
- Đối với doanh nhân Việt Nam xin cấp
thẻ ABTC thuộc trường hợp doanh nhân vi phạm pháp luật đang trong quá trình bị
cơ quan có thẩm quyền điều tra, xử lý; đang phải chấp hành hình phạt hoặc đã chấp
hành xong nhưng chưa được xóa án tích hoặc đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân
sự, kinh tế, lao động hoặc đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính thì ngoài những
giấy tờ nêu trên, cần phải có kết luận của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân
dân, Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án các cấp về việc doanh nhân không vi
phạm pháp luật hoặc đã chấp hành xong các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với cán bộ, công chức, viên chức
thuộc tỉnh Thái Nguyên được giao nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội
thảo và các hoạt động kinh tế khác của khối APEC, thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan mà cán
bộ, công chức, viên chức đang công tác;
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực (hoặc
trình hộ chiếu để đối chiếu xác nhận;
- Bản sao có chứng thực thư mời hoặc
các văn bản, giấy tờ liên quan đến việc thực hiện cam kết thương mại với các nước
và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC. Nếu các văn bản bằng tiếng
nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Cục
Thuế tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Chi Cục
Hải quan Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị, địa phương có liên
quan.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện
TTHC: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của UBND tỉnh.
8. Phí, lệ phí (nếu có): không quy định
9. Mẫu đơn, tờ khai
Văn bản đề nghị về việc cho phép sử dụng
thẻ doanh nhân ABTC (kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của
UBND tỉnh Thái Nguyên) (có mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
10.1. Đối với doanh nhân của các
doanh nghiệp
a) Doanh nhân đang làm việc tại:
+ Các doanh nghiệp Nhà nước do Ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc (hoặc Giám đốc, Phó Giám đốc), Giám đốc
và Phó Giám đốc phụ trách các bộ phận chuyên môn;
- Kế toán trưởng và Trưởng, Phó các
phòng chuyên môn có tham gia trực tiếp đến việc thương thảo và ký kết hợp đồng
với các đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên thuộc APEC đã tham
gia chương trình thẻ ABTC.
+ Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh:
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Chủ tịch, Phó Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn, Tổng Giám đốc, Phó Tổng
Giám đốc (hoặc Giám đốc, Phó Giám đốc), Giám đốc và Phó Giám đốc phụ trách các
bộ phận chuyên môn;
- Kế toán trưởng và Trưởng phòng
chuyên môn (bao gồm công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp
danh, doanh nghiệp tư nhân);
- Chủ nhiệm hợp tác xã và Chủ tịch
Ban quản trị hợp tác xã có tham gia trực tiếp đến việc thương thảo và ký kết hợp
đồng với các đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên thuộc APEC đã
tham gia chương trình thẻ ABTC.
b) Doanh nhân đang làm việc tại các
doanh nghiệp có các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư và dịch vụ
với các đối tác trong các nền kinh tế thành viên tham gia thẻ ABTC được thể hiện
thông qua các hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư và các hợp đồng dịch
vụ cụ thể
c) Doanh nhân làm việc tại các doanh
nghiệp được thể hiện bằng hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm chức vụ và
tham gia đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ tại doanh nghiệp đang làm việc.
d) Doanh nhân phải là người từ đủ 18
tuổi trở lên; người không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không bị mất
năng lực hành vi dân sự.
đ) Không thuộc các trường hợp chưa được
phép xuất cảnh theo quy định của Pháp luật (tại Điều 21 Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam).
e) Doanh nhân đang làm việc tại các
doanh nghiệp chấp hành tốt về thương mại, thuế, hải quan, lao động và bảo hiểm
xã hội.
10.2. Đối với cán bộ, công chức, viên
chức của tỉnh
a) Được giao nhiệm vụ tham dự các cuộc
họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của APEC.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày
28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC.
- Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg, ngày
29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định
số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ
- Thông tư số 28/2016/TT-BCA, ngày
05/7/2016 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về cấp và quản lý thẻ đi lại
của doanh nhân APEC.
- Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày
28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy chế về xét cho phép sử dụng
và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND,
ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc bãi bỏ khoản 1, Điều 4 Quy chế
về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND, ngày
28/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
* Lưu ý: Phần in nghiêng là phần nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU:
Văn bản đề nghị về việc cho phép sử dụng thẻ doanh nhân ABTC
(Kèm
theo Quyết định số ..../2011/QĐ-UBND ngày /02/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên ban hành Quy chế về xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhãn APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CV
V/v xin sử dụng thẻ doanh
nhân ABTC
|
Thái
Nguyên, ngày ... tháng ... năm 20...
|
Kính
gửi:
|
- UBND tỉnh Thái Nguyên;
- Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên
|
1. Tên doanh nghiệp (tên đầy đủ bằng tiếng
Việt): ......................................................................
Địa chỉ: ..............., điện thoại:
..............., fax: ..............., email:
...................................................
2. Số Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư): ................................................
Ngày cấp:
......................................., nơi cấp:
..............................................................................
3. Mã số thuế:
...............................................................................................................................
Kính đề nghị xem xét cho phép những
người có tên sau được cấp thẻ ABTC để tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú vì
mục đích kinh doanh tại các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình thẻ
ABTC:
Stt
|
Họ
và Tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị công tác
|
Số,
ngày cấp, ngày hết hạn của hộ chiếu
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Sau khi đọc và hiểu rõ các quy định của
Quy chế về xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm Quyết định số .../2011/QĐ-UBND ngày
.../02/2011 của UBND tỉnh và các quy định có liên quan, chúng tôi xin tự chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành
nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các
nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
Tài liệu gửi kèm theo gồm:
.................................
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|