Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh số hộ người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở theo Đề án đã được phê duyệt tại Quyết định 1993/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành

Số hiệu 377/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/03/2014
Ngày có hiệu lực 05/03/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Đàm Văn Bông
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 377/QĐ-UBND

Giang, ngày 05 tháng 03 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH SỐ HỘ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở THEO ĐỀ ÁN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1993/QĐ-UBND NGÀY 20/9/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với các mạng về nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở; Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 1993/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2013 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công vi cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản số 03/TTr-SXD ngày 24 tháng 01 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh số hộ người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở theo Đề án đã được phê duyệt tại Quyết định số 1993/QĐ-UBND ngày 20/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang với nội dung sau:

1. Số lượng hộ người có công với cách mạng cần hỗ trợ nhà ở trên địa bàn tỉnh:

* Tổng số hộ có công được hỗ trợ về nhà ở năm 2013:

STT

Tên huyện, thành phố thuộc tỉnh

Tổng shộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở

Tổng số hộ thuộc diện hỗ trợ xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ)

Tng s hthuộc diện hỗ trợ sửa chữa nhà (20 triệu đồng/hộ)

1

Huyện Xín Mần

256

120

136

2

Huyện Quang Bình

105

38

67

3

Huyện Vị Xuyên

21

16

5

4

Huyện Mèo Vạc

42

20

22

5

Huyện Yên Minh

94

52

42

6

Huyện Bắc Mê

15

3

12

7

Huyện Bc Quang

169

98

71

8

Thành phố Hà Giang

20

13

7

9

Huyện Quản Bạ

52

20

32

10

Huyện Đồng Văn

18

8

10

11

Huyện Hoàng Su Phì

47

29

18

 

Tổng cộng

839

417

422

* Tổng số hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở năm 2014:

STT

Tên huyện, thành phố thuộc tỉnh

Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở

Tổng số hộ thuộc diện hỗ trxây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ)

Tổng số hộ thuộc diện hỗ trợ sửa chữa nhà (20 triệu đồng/hộ)

1

Huyện Vị Xuyên

133

75

58

2

Huyện Hoàng Su Phì

27

9

18

 

Tổng cộng

160

84

76

2. Kinh phí thực hiện đề án:

2.1. Nguồn vốn thực hiện

- Ngân sách Trung ương hỗ trợ 100% (Theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg, ngày 26/4/2013 của Thủ tương Chính phủ).

- Huy động từ cộng đồng, dòng họ và đóng góp của hộ gia đình được hỗ trợ.

* Căn cứ s vn được phân bổ từ ngân sách Trung ương, UBND tỉnh phân bổ cho các huyện, thành phố để triển khai thực hiện.

2.2. Chi phí quản lý: Sử dụng ngân sách địa phương để bố trí kinh phí quản lý triển khai thực hiện chính sách với mức tối đa không quá 0,5% tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện chính sách theo quy định.

2.3 Xác định tổng số vốn thực hiện

a/ Số hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở trong năm 2013

STT

Tên huyện, thành phố thuộc tỉnh

Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở

Tổng số tiền hỗ trợ đcác hộ xây dựng mi nhà ở (40 triệu đồng/hộ)

Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ sửa chữa nhà (20 triệu đồng/hộ)

1

Huyện Xín Mần

256

4.800.000.000

2.720.000.000

2

Huyện Quang Bình

105

1.520.000.000

1.340.000.000

3

Huyện Vị Xuyên

21

640.000.000

100.000.000

4

Huyện Mèo Vạc

42

800.000.000

440.000.000

5

Huyện Yên Minh

94

2.080.000.000

840.000.000

6

Huyện Bắc Mê

15

120.000.000

240.000.000

7

Huyện Bắc Quang

169

3.920.000.000

1.420.000.000

8

Thành phố Hà Giang

20

520.000.000

140.000.000

9

Huyện Quản Bạ

52

800.000.000

640.000.000

10

Huyện Đồng Văn

18

320.000.000

200.000.000

11

Huyện Hoàng Su Phì

47

1.160.000.000

360.000.000

 

Tổng cộng

839

16.680.000.000

8.440.000.000

- Tổng số hộ được hỗ trợ là: 839 hộ.

- Tổng số vốn hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở là: 16.680.000.000 đồng.

(Bằng chữ: Mười sáu tỷ, sáu trăm tám mươi triệu đồng)

- Tổng số vốn hỗ trợ để sửa chữa nhà ở là: 8.440.000.000 đồng.

[...]