ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 374/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
24 tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI CƠ SỞ VÀ CHUẨN TIẾP
CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg, ngày
24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 251/QĐ-TTg, ngày 13/02/2014
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ tổ chức triển khai thi
hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 486/QĐ-BTP, ngày 03/3/2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
hòa giải cơ sở; và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2014;
Xét Tờ trình số 175/TTr-STP, ngày 13 tháng 3 năm
2014 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2014.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức
triển khai và thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch nêu trên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo
dục pháp luật tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể
cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thanh
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ VÀ CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 374/QĐ-UBND, ngày 24/3/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành luật; tiếp tục thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày
19/4/2011 về kết quả thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của
Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho
cán bộ, nhân dân; Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW; Quyết
định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở và các nhiệm vụ trọng tâm của
ngành tư pháp năm 2014.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
nghị quyết của Đảng, Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013
(gọi tắt là Hiến pháp), các văn bản luật mới được ban hành; gắn tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) với tiếp tục thực hiện học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh của cán bộ, công chức, viên chức và nhân
dân.
- Triển khai có trọng tâm, trọng điểm;
đổi mới, đa dạng hóa các mô hình, hình thức PBGDPL, phù hợp với từng đối tượng,
địa bàn, từng bước đưa công tác PBGDPL đi vào thực chất, hiệu quả.
2. Yêu cầu:
- Bám sát nội dung, yêu cầu nêu trong
các văn bản của Đảng về PBGDPL; Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Hòa giải
ở cơ sở và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành; các nhiệm vụ trọng
tâm của ngành tư pháp năm 2014 và chương trình, đề án về PBGDPL đang được triển
khai phù hợp với từng cấp, từng ngành, địa phương.
- Phát huy vai trò chủ động tư vấn của
Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp; vai trò đầu mối tham
mưu, phối hợp của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố, công
chức tư pháp - hộ tịch, tổ chức pháp chế, các sở, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp
nhà nước, đồng thời huy động sự tham gia của các cơ quan, tổ chức hữu quan
trong công tác PBGDPL và từng bước xã hội hóa công tác PBGDPL.
II. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM:
1. Công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật:
Thực hiện tốt các nhiệm vụ cụ thể tại
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2014 (ban hành kèm
theo Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh) và tập
trung triển khai Hiến pháp, Luật Đất đai 2013, các luật mới được
Quốc hội khóa XIII thông qua và văn bản pháp luật quan trọng khác liên quan tới
hoạt động và đời sống của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, cụ thể:
1.1. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam:
Tập trung cao điểm giới thiệu phổ biến
sâu rộng Hiến pháp tới cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân bằng
các hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn theo Kế hoạch ban hành kèm theo
Quyết định số 251/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ (tổ chức Hội
nghị giới thiệu, phổ biến nội dung, ý nghĩa của Hiến pháp cho báo cáo viên pháp
luật, tuyên truyền viên pháp luật; tập huấn chuyên sâu về nội dung của Hiến
pháp cho cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý, cán bộ pháp chế các sở, ngành,
đoàn thể; phổ biến nội dung, ý nghĩa của Hiến pháp cho cán bộ, công chức, viên
chức trong cơ quan, tổ chức và nhân dân; hưởng ứng cuộc thi viết”Tìm hiểu Hiến
pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”... )
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, các sở,
ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan truyền thông,
Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh - Truyền hình Vĩnh Long.
b) Cơ quan phối hợp: Ban Tuyên giáo Tỉnh
ủy, Ban Tuyên giáo các huyện, thị xã, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Trọng tâm năm
2014 và tiếp tục duy trì hợp lý, hiệu quả trong những năm tiếp theo.
1.2. Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu
phổ biến về Luật Đất đai 2013, các văn bản luật mới được Quốc hội thông qua tại
kỳ họp lần thứ 6, khóa XIII (Luật Việc làm; Luật Tiếp công dân; Luật Thực hành
tiết kiệm chống lãng phí; Luật Bảo vệ kiểm dịch thực vật; Luật Thi đua khen thưởng
sửa đổi, bổ sung; Luật Phòng cháy chữa cháy sửa đổi bổ sung; Luật Đấu thầu) và
các văn bản pháp luật mới sẽ được Quốc hội thông qua tại kỳ họp lần thứ 7 đến
cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tư pháp, các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
b) Cơ quan phối hợp: Theo Kế hoạch
triển khai nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, tổ chức.
c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2014.
1.3. Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu,
nâng cao nhận thức về Thừa phát lại bằng các hình thức phù hợp:
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, các sở,
ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan truyền
thông, Báo Vĩnh Long; Đài Phát thanh - Truyền hình Vĩnh Long.
b) Cơ quan phối hợp: Theo Kế hoạch
triển khai cụ thể của các cơ quan, tổ chức.
c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2014
và trong suốt thời gian thí điểm.
1.4. Tổ chức tuyên truyền các văn bản về cải cách hành chính bằng các hình thức
phù hợp (Đề án”Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2013 - 2015 theo Quyết định
số 1332/QĐ-BNV ngày 24/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ”).
a) Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ, Sở
Tư pháp, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Thời gian thực hiện: Cả năm 2014.
1.5. Triển khai thực hiện Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật:
1.5.1. Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn tổ chức thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật:
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp và
Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố.
b) Thời gian ban hành: Quý I, năm
2014 (khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp).
1.5.2. Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ
chức Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2014.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Quý II, năm 2014. (khi có hướng
dẫn của Bộ Tư pháp).
1.5.3. Tăng cường, nâng cao chất lượng
công tác PBGDPL trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân:
Ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo
triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục của hệ
thống giáo dục quốc dân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (Phòng
Phổ biến, giáo dục pháp luật).
- Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Thời gian thực hiện: Quý I, năm
2014. (khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp).
1.5.4. Tổ
chức một số hoạt động xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật và Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, gắn
với việc thực hiện Đề án Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2012 - 2016” do Hội Luật gia tỉnh chủ
trì.
a) Cơ quan chủ trì: Hội Luật gia tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, các cơ quan, tổ chức có liên quan theo kế hoạch cụ
thể.
c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2014.
2. Công tác hòa giải ở cơ sở:
2.1. Rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ quản lý,
thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở, tổ hòa giải, hòa giải viên:
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện và cấp
xã.
b) Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cùng cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2014.
2.2. Biên soạn, phát hành các tài liệu tập huấn
nghiệp vụ về hòa giải ở cơ sở:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các
huyện, thị xã, thành phố
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cùng cấp.
- Thời gian thực hiện: Quý I, năm 2014.
2.3. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho
hòa giải viên cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (Phòng Phổ biến,
giáo dục pháp luật), Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cùng cấp.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014.
2.4. Tiếp tục thực hiện Quyết định số
52/2010/QĐ-TTg ngày 18/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ pháp
lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho người nghèo, đồng bào dân tộc
thiểu số tại các huyện nghèo giai đoạn 2011 - 2020, Quyết định số 2423/QĐ-BTP
ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban bành Kế hoạch tăng cường PBGDPL, trợ
giúp pháp lý trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; nâng cao chất lượng công
tác hòa giải ở cơ sở trong giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai.
Xây dựng kế hoạch, tổ chức tập huấn kiến thức pháp
luật và kỹ năng hòa giải cho hòa giải viên; biên soạn tài liệu phục vụ các hoạt
động tập huấn.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp
pháp lý nhà nước).
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, UBND các huyện, thị xã, thành phố có huyện
nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2014.
2.5. Tổ chức kiểm tra công tác hòa giải ở cơ sở và
tình hình thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở:
a) Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố.
b) Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cùng cấp và cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý II, IV năm 2014. Kế hoạch
của TW là quý IV năm 2014
3. Công tác chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở:
3.1. Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức triển khai
thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (Quyết định
số 09/2013/QĐ-TTg) trên địa bàn:
a) Cơ quan chủ trì: Các cơ quan, tổ chức có liên
quan theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý I, năm 2014.
3.2. Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật;
tổ chức đánh giá, công nhận, xếp hạng, công bố, khen thưởng các địa phương đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định:
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (Phòng PBGDPL),
Phòng Tư pháp, công chức tư pháp hộ tịch cấp xã.
b) Cơ quan phối
hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý I, năm 2014 (khi có hướng
dẫn của Bộ Tư pháp).
3.3. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở:
a) Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên
quan.
c) Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch cụ thể của từng
cơ quan, đơn vị.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Tư pháp chủ trì tham mưu, phối hợp với các sở,
ngành, đoàn thể, các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch
này.
2. Các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ 6 tháng (trước ngày
02/6), hàng năm (trước ngày 02/12) báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Tư pháp).
3. Kinh phí triển khai thực hiện các hoạt động tại
Kế hoạch này được bố trí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành. Kinh phí thực hiện các chương trình, đề án thực hiện theo quy định
tại các quyết định ban hành, phê duyệt các chương trình, đề án đó.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho công tác PBGDPL
và hoạt động của Hội đồng Phối hợp PBGDPL, kinh phí cho công tác hòa giải ở cơ
sở và kinh phí thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở để tạo
điều kiện cho các công tác này đạt hiệu quả./.