Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 3727/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quyết định 1841/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP

Số hiệu 3727/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/11/2021
Ngày có hiệu lực 23/11/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Võ Văn Hưng
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3727/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 23 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 1841/QĐ-UBND NGÀY 16/7/2021 CỦA UBND TỈNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (LAO ĐỘNG TỰ DO) GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 12 MỤC II NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 08/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách htrợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 2438/TTr-LĐTBXH ngày 16/11/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 16/7/2021 của UBND tỉnh thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo quy định tại khoản 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 1 như sau:

“2. Đối tượng áp dụng: Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị bị nghỉ việc, ngừng việc để điều trị do nhiễm Covid-19 (F0) hoặc cách ly y tế (F1) hoặc trong các khu vực bị phong tỏa hoặc bị mất việc làm, giảm thu nhập xuống mức bằng hoặc thp hơn mức chun nghèo quy định trong khu vực thực hiện các biện pháp cấp bách về phòng, chống dịch COVID-19 theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách về phòng, chống dịch COVID-19 hoặc làm nghề, công việc phải ngừng hoạt động đphòng, chống Covid-19 theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ 14 ngày liên tục trở lên trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021. Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động làm các nghề, công việc chính sau đây:

a) Thu gom rác, phế liệu, bốc vác, vận chuyển hàng hóa (trừ bốc vác, vận chuyển hàng hóa ổn định cho một chủ sử dụng lao động).

b) Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), lái xe công nghệ 02 bánh, lái xe ba gác, lái xe ô tô chở hàng, chở khách (tự làm).

c) Lao động giúp việc gia đình.

d) Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm trong các cơ sở giáo dục mầm non.

đ) Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm trong các lĩnh vực: lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe, karaoke (bao gồm karaoke lưu động), quán Internet, quán bar, vũ trường, phòng trà, rạp chiếu phim, cơ sở massage, xông hơi, điểm kinh doanh trò chơi điện tử, phòng tập gym, fitness, biliards, yoga, erobic, zumba.

e) Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm các công việc phục vụ đám cưới, hội nghị (nhạc công, âm thanh, loa máy).

g) Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm các nghề mộc, nề, sơn tít, đúc bê tông, nhôm kính, cơ khí, gò hàn, sửa chữa điện, nước.

h) Lao động làm thuê nhưng công việc không ổn định, có thời hạn làm việc dưới 01 tháng.

i) Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm các nghề tdo khác có đặc điểm tính chất tương tự như những người lao động làm các nghề được quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 2, Điều 1 của Quyết định này.”

2. Bổ sung khoản 2a, Điều 1 như sau:

“2a. Đối tượng không áp dụng: Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động làm các nghề, công việc chính sau đây:

a) Bán hàng rong (buôn bán dạo);

b) Người bán quà vặt;

c) Người buôn chuyến;

d) Người kinh doanh lưu động;

đ) Người kinh doanh thời vụ;

[...]