ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
371/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 23 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 14/TTr-STP ngày 16/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này là thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Chứng thực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ YÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 371 /QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Yên)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
I. Lĩnh vực Chứng thực
|
1
|
T-PYE-273322-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn
bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết
với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.
|
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng
thực
|
2
|
T-PYE-272989-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
(áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký, không điểm chỉ được).
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
(2) Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm
ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc sửa đổi, bổ
sung thủ tục hành chính
Phần II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Chứng thực
1. Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ,
văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người yêu cầu
chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì
phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu
chứng thực bản sao trừ những giấy tờ quy định tại Điều 6 Thông tư
20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp và các trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ
xuất trình bản chính thì công chứng viên tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có phương
tiện để chụp.
Bước 2: Người thực hiện
chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng
với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính
giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện
chứng thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành
nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu
giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 3: Người yêu cầu
chứng thực nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công
chứng.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng
thực bản sao;
- Bản sao cần chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng
thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều
trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó
kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng
được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không
quá 02 ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành
nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành
nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Bản sao được chứng thực từ bản chính.
1.8. Lệ phí
2.000
(hai nghìn) đồng/trang. Từ
trang thứ ba trở lên thu 1.000 (một nghìn) đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không
quá 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính
theo trang của bản chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát,
không xác định được nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao
chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP trừ
những giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các
giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp,
chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự
lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của
chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung.
2. Chứng thực chữ ký trong các
giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực
chữ ký, điểm chỉ, không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các
giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
Bước 2: Người thực hiện
chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy
định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và
làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp
không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ
trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
chữ ký theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ 02
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 3:
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại tổ chứng hành nghề công chứng.
2.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ
trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài trụ sở của tổ chức
hành nghề công chứng nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể
đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính
đáng khác.
2.3. Thành phần hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ
ký/điểm chỉ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn thực hiện yêu cầu
chứng thực
Trong
ngày tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy tờ,
văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
2.8. Lệ
phí:
10.000
(mười nghìn) đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký
trong cùng một giấy tờ, văn bản.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trường hợp không được chứng thực
chữ ký:
- Tại thời điểm chứng thực, người
yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng
hoặc giả mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu
cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định
này.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung là
hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của
Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung.