Quyết định 37/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2949/2015/QĐ-UBND
Số hiệu | 37/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/10/2019 |
Ngày có hiệu lực | 15/10/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Người ký | Nguyễn Văn Tùng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2019/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 04 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2949/2015/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 60/TTr-SKHCN ngày 05/9/2019; Báo cáo thẩm định số 69/BCTĐ-STP ngày 31/10/2018, Công văn số 939/STP-XD&KTVB ngày 19/6/2019 và Công văn số 1236/STP-XD&KTVB ngày 14/8/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 2949/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
1. Khoản 2, Điều 3 được sửa đổi như sau:
“2. Năng lực:
a) Có năng lực lãnh đạo, quản lý, cụ thể hóa chủ trương, đường lối của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp thực hiện tại phòng, đơn vị.
b) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, dự báo; kịp thời tham mưu, đề xuất với cấp trên những vấn đề mới phát sinh và đề xuất biện pháp giải quyết; khả năng tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án, kế hoạch trong lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công phụ trách.
c) Có khả năng tổ chức thực hiện kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có khả năng chủ trì, kết luận cuộc họp, hội nghị có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công; tổ chức thực hiện đúng, có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo.
d) Có năng lực tổ chức, điều hành, tập hợp đoàn kết công chức, viên chức, người lao động trong phòng, đơn vị và phối hợp với các phòng, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.”
2. Khoản 3, Điều 3 được sửa đổi như sau:
“3. Hiểu biết: Nắm vững và am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; định hướng phát triển, quy hoạch, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ của Trung ương và địa phương. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Am hiểu nghiệp vụ quản lý trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.”
3. Khoản 4, Điều 3 được sửa đổi như sau:
“4. Về hiệu quả công tác:
a) Lãnh đạo hoặc tham gia xây dựng phòng, đơn vị, tổ chức Đảng, đoàn thể nơi công tác hoàn thành tốt các chức năng, nhiệm vụ.
b) Có 03 năm liên tục tính đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.”
4. Khoản 5, Điều 3 được sửa đổi như sau:
“5. Tiêu chuẩn khác: