Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (lệ phí địa chính) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu | 37/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 18/09/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký | Trần Lưu Quang |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2014/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 08 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND, ngày 16/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 174/TTr-STC, ngày 06 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (lệ phí địa chính) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài, khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là giấy chứng nhận).
Điều 3. Đối tượng không thu lệ phí
Không thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp điều chỉnh biến động về đất đai và tài sản do các nguyên nhân không thuộc về chủ quan của người sử dụng đất và sở hữu tài sản trong các trường hợp sau:
1. Những sai sót do phương pháp đo đạc, xác định hoặc do chủ quan của đơn vị cấp giấy chứng nhận dẫn đến phải điều chỉnh sai sót trong giấy chứng nhận.
2. Điều chỉnh diện tích do bị giải tỏa hoặc hiến, tặng, hoán đổi để xây dựng các công trình công cộng, các công trình phúc lợi xã hội.
3. Một số trường hợp biến động do các nguyên nhân khách quan khác.
Điều 4. Đối tượng được miễn lệ phí
1. Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP, ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
2. Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp). Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Điều 5. Mức thu lệ phí
STT |
Nội dung thu |
Mức thu |
I |
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường thuộc thành phố Tây Ninh |
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: |
|
|
a) Cấp mới |
50.000 đồng/ giấy |
|
b) Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
25.000 đồng/ lần cấp |
2 |
Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): |
|
|
a) Cấp mới |
25.000 đồng/ giấy |
|
b) Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
20.000 đồng/ lần cấp |
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
28.000 đồng/ 1 lần |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
15.000 đồng/ 1 lần |
5 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng: |
|
|
a) Cấp mới |
30.000 đồng/ giấy |
|
b) Cấp lại, cấp đổi, xác nhận giấy chứng nhận |
20.000 đồng/ giấy |
II |
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: |
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: |
|
|
a) Cấp mới |
25.000 đồng/ giấy |
|
b) Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
12.000 đồng/ lần cấp |
2 |
Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): |
|
|
a) Cấp mới |
12.000 đồng/ giấy |
|
b) Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
10.000 đồng/ lần cấp |
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
10.000 đồng/ 1 lần |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
7.000 đồng/ 1 lần |
5 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng: |
|
|
a) Cấp mới |
15.000 đồng/ giấy |
|
b) Cấp lại, cấp đổi, xác nhận giấy chứng nhận |
10.000 đồng/ giấy |
III |
Đối với tổ chức: |
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: |
|
|
a) Cấp mới |
300.000 đồng/ giấy |
|
b) Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
50.000 đồng/ giấy |
2 |
Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): |
|
|
a) Cấp mới |
100.000 đồng/ 1 giấy |
|
b) Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
50.000 đồng/ giấy |
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
30.000 đồng/ 1 lần |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
30.000 đồng/ 1 lần |
5 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng: |
|
|
a) Cấp mới |
300.000 đồng/ giấy |
|
b) Cấp lại, cấp đổi, xác nhận giấy chứng nhận |
50.000 đồng/ giấy |