THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 368/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI GIAI ĐOẠN
2013 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Thực hiện Kết luận số 16-KL/TW
ngày 14 tháng 02 năm 2012 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa
XI về Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối ngoại giai đoạn
2013 - 2020 (sau đây gọi là Chương trình hành động):
1. Phạm vi, đối tượng và thời gian thực
hiện:
- Phạm vi, đối tượng: Chương trình
hành động này quy định trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), các tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan báo
chí, xuất bản trong việc triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thông tin đối
ngoại giai đoạn 2011 - 2020.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2013 đến
hết năm 2020.
2. Mục tiêu:
Tạo bước chuyển biến căn bản trong
công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại và hoạt động thông tin đối ngoại;
bảo đảm sự quản lý tập trung thống nhất của Chính phủ và tăng cường sự phối hợp
trong công tác thông tin đối ngoại; đẩy mạnh quảng bá hình ảnh và nâng cao vị
thế của Việt Nam trên thế giới.
- Bảo đảm 100% các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức chính trị
- xã hội ban hành Chương trình hành động và Kế hoạch hằng năm để thực hiện
Chương trình hành động này.
- Bảo đảm đến năm 2015, 100% các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có cán bộ chuyên trách về thông tin đối ngoại.
- 100% cán bộ lãnh đạo quản lý cấp
phòng trở lên và cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại thuộc các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, các tổ chức
chính trị - xã hội và các cơ quan báo chí, xuất bản được tập huấn, trang bị kiến
thức cơ bản về thông tin đối ngoại.
- Người Việt Nam ở nước ngoài có thể
tiếp cận thông tin từ trong nước qua các phương thức thông tin đối ngoại.
3. Nội dung:
a) Ban hành Chương trình hành động về
thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020 và kế hoạch công tác thông tin đối
ngoại hằng năm.
b) Bố trí cán bộ, kiện toàn bộ máy thực
hiện công tác thông tin đối ngoại; đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, các phương
tiện hoạt động thông tin đối ngoại.
c) Xây dựng và ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách về thông tin đối ngoại.
d) Xây dựng các quy hoạch về thông
tin đối ngoại, bao gồm quy hoạch báo chí đối ngoại, quy hoạch mạng lưới các cơ
quan đại diện báo chí Việt Nam ở nước ngoài, quy hoạch các trung tâm văn hóa -
thông tin Việt Nam ở nước ngoài...
đ) Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức thông tin đối ngoại; biên soạn tài liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại.
e) Tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc
tế, các sự kiện quảng bá hình ảnh Việt Nam.
g) Tổ chức quảng bá, giới thiệu hình ảnh
đất nước, con người, các tiềm năng thế mạnh, các thành tựu về mọi mặt của Việt
Nam đến với bạn bè quốc tế và cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài bằng các
hình thức đa dạng, phong phú, đạt hiệu quả cao. Thông qua các hoạt động thông
tin đối ngoại đẩy mạnh xúc tiến đầu tư thương mại, du lịch, giới thiệu sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam ra nước ngoài.
h) Tạo điều kiện thuận lợi để các cơ
quan báo chí và phóng viên nước ngoài thông tin về Việt Nam.
i) Phát huy vai trò của các cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài trong các hoạt động
thông tin đối ngoại.
k) Tổ chức nghiên cứu, khảo sát, đánh
giá, dự báo tình hình phục vụ công tác thông tin đối ngoại; đấu tranh phản bác
các luận điệu sai trái, thù địch.
l) Tăng cường công tác tuyên truyền bảo
vệ chủ quyền biển, đảo và biên giới, lãnh thổ.
m) Định kỳ kiểm tra, đánh giá, tổ chức
sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình hành động.
4. Nguồn vốn thực hiện:
Ngân sách trung ương, ngân sách địa
phương và các nguồn lực xã hội khác.
Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ và khả năng
ngân sách, khả năng huy động vốn, Bộ Tài chính và các địa phương chủ động bố
trí kinh phí để thực hiện Chương trình hành động.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ban Chỉ đạo công tác thông tin đối
ngoại:
Chỉ đạo, định hướng các hoạt động
trong Chương trình hành động này.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông:
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản
pháp luật, cơ chế chính sách phục vụ công tác thông tin đối ngoại.
- Chủ trì xây dựng các Quy hoạch
trong lĩnh vực thông tin đối ngoại trình Chính phủ phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính
nghiên cứu thành lập và xây dựng Quỹ hỗ trợ phát triển thông tin đối ngoại, tạo
nguồn hỗ trợ thực hiện công tác thông tin đối ngoại bền vững về trung và dài hạn,
kết hợp nguồn ngân sách nhà nước với các nguồn lực xã hội hóa.
- Tổng hợp Kế hoạch thông tin đối ngoại
hằng năm của các Bộ, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và kết quả thực hiện
kế hoạch để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng Kế hoạch thông tin đối ngoại
hằng năm của Chính phủ, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phối hợp với Bộ
Tài chính bố trí kinh phí thực hiện.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Bộ,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động.
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết việc
thực hiện Chương trình hành động.
3. Bộ Nội vụ:
Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông kiện toàn bộ máy nhân sự để thực hiện công tác thông tin đối ngoại.
4. Bộ Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và
Truyền thông và Văn phòng Chính phủ, hằng năm bố trí kinh phí từ ngân sách nhà
nước để thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại theo quy định của Luật ngân
sách nhà nước.
5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, các
cơ quan báo chí, xuất bản căn cứ nội dung Chương trình hành động và Danh mục
các nhóm nhiệm vụ và đề án thông tin đối ngoại kèm theo xây dựng Kế hoạch thông
tin đối ngoại hằng năm, cân đối kinh phí của mình để thực hiện.
Điều 3.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và Thủ trưởng các tổ chức chính trị - xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo Công tác thông tin đối ngoại;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, QHQT (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
DANH MỤC
CÁC
NHÓM NHIỆM VỤ VÀ ĐỀ ÁN THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối
ngoại giai đoạn 2013 - 2020)
STT
|
TÊN ĐỀ ÁN
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
I
|
Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật, cơ chế chính sách về thông tin đối ngoại
|
|
|
|
1
|
Tổ chức điều tra, khảo sát, đánh giá và dự báo tình
hình trong nước và ngoài nước phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý nhà nước về
thông tin đối ngoại
|
Bộ Ngoại giao, Bộ
Thông tin và Truyền thông, UBND các tỉnh, thành phố
|
Các Bộ, ngành, các
Viện và tổ chức chính trị - xã hội liên quan
|
Hằng năm
|
2
|
Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học
cấp nhà nước về lĩnh vực thông tin đối ngoại
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Ngoại giao
|
Các Bộ, ngành, các
Viện và tổ chức chính trị - xã hội liên quan
|
Hằng năm
|
3
|
Kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác thông tin đối
ngoại, các đề án, dự án thông tin đối ngoại của các Bộ, ngành, địa phương
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Bộ Ngoại giao, và
các Bộ, ngành liên quan, UBND các tỉnh, thành phố
|
Hằng năm
|
4
|
Nghiên cứu xây dựng đề án huy động các nguồn lực
xã hội phục vụ công tác thông tin đối ngoại, trong đó có việc xây dựng Quỹ hỗ
trợ phát triển thông tin đối ngoại
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Bộ Tài chính và
các Bộ, ngành liên quan
|
2013 - 2015
|
5
|
Tổ chức nghiên cứu các điều kiện cần thiết để chuẩn
bị xây dựng Quỹ hỗ trợ phát triển thông tin đối ngoại
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Bộ Tài chính
|
2013
|
II
|
Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức thông tin
đối ngoại; biên soạn tài liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các khóa học đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức thông tin đối ngoại cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công
tác thông tin đối ngoại
|
UBND các tỉnh,
thành phố, các Bộ, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan báo
chí, xuất bản
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Ngoại giao
|
Hằng năm
|
2
|
Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu phục vụ
công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức thông tin đối ngoại
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, các trường
đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý
|
Bộ Ngoại giao, các
Bộ ngành liên quan, UBND các tỉnh, thành phố
|
Hằng năm
|
III
|
Hoạt động quảng bá, giới thiệu hình ảnh Việt
Nam
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh công tác xuất bản phục vụ thông tin đối
ngoại và quảng bá xuất bản phẩm Việt Nam ra nước ngoài
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Bộ Văn hóa Thể
thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao, các Bộ, ngành và các tổ chức liên quan
|
2013 - 2020
|
2
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền phục vụ các sự
kiện chính trị - xã hội quan trọng và các sự kiện đối ngoại lớn
|
Bộ Ngoại giao, Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, và các Bộ ngành liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội,
các cơ quan báo chí, xuất bản
|
Hằng năm
|
3
|
Tổ chức các sự kiện xúc tiến đầu tư thương mại,
du lịch, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam ra nước ngoài
|
Các Bộ, ngành
|
Các đơn vị, tổ chức
chính trị - xã hội liên quan
|
2013 - 2020
|
4
|
Quảng bá hình ảnh, tiềm năng đất nước thông qua các
lễ hội văn hóa đặc sắc ở địa phương và các hoạt động trao đổi đoàn song
phương và đa phương
|
UBND các tỉnh,
thành phố, các Bộ ngành
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Bộ, ngành liên quan
|
Hằng năm
|
5
|
Sản xuất các ấn phẩm, các chương trình truyền
hình giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh các mặt, nét văn hóa đặc sắc của các địa
phương
|
UBND các tỉnh,
thành phố
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành có liên quan
|
Hằng năm
|
6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch truyền thông giới
thiệu, quảng bá hình ảnh Việt Nam trong và ngoài nước
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao
|
Các Bộ, ngành, các
cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài, các tổ chức chính trị - xã hội, các
cơ quan báo chí, xuất bản
|
Hằng năm
|
7
|
Làm phim, xuất bản sách và các ấn phẩm về các chủ
đề dân chủ, nhân quyền, tự do tôn giáo, tự do báo chí ở Việt Nam
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an
|
Các Bộ, ngành liên
quan, UBND các tỉnh, thành phố
|
Hằng năm
|
8
|
Đẩy mạnh tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển, đảo
Việt Nam
|
Các Bộ, ngành, các
tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan báo chí, xuất bản
|
UBND các tỉnh,
thành phố, các cơ quan báo chí, xuất bản
|
Hằng năm
|
9
|
Đẩy mạnh tuyên truyền về công tác phân giới, cắm
mốc
|
Bộ Ngoại giao
|
Các Bộ, ngành liên
quan, UBND các tỉnh, thành phố, các cơ quan báo chí, xuất bản
|
Hằng năm
|
10
|
Giới thiệu tiềm năng biển cùng những sản phẩm đạt
Thương hiệu Biển Việt Nam ra nước ngoài
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Ngoại giao, UBND các tỉnh ven biển
|
2013 - 2020
|
11
|
Xây dựng, quảng bá hệ thống địa danh Việt Nam, hệ
thống bản đồ điện tử phục vụ công tác tuyên truyền, bảo vệ chủ quyền quốc gia
|
Bộ Tài Nguyên và
Môi trường
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Ngoại giao, UBND các tỉnh biên giới
|
2013 - 2020
|
12
|
Xây dựng các cụm thông tin tại khu vực cửa khẩu
biên giới phục vụ nhiệm vụ thông tin đối ngoại
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, UBND các tỉnh, thành phố
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
2013 - 2015
|
13
|
Tổ chức và tham gia các hoạt động quảng bá tại các
hội chợ, triển lãm và hội thảo quốc tế
|
Các Bộ, ngành, các
tổ chức chính trị - xã hội, UBND các tỉnh, thành phố
|
Các đơn vị liên
quan
|
Hằng năm
|
14
|
Tăng cường hợp tác với các cơ quan thông tấn, báo
chí có uy tín trong khu vực và thế giới; tạo điều kiện thuận lợi để phóng
viên nước ngoài đến thăm và làm phim, viết bài, đưa tin về Việt Nam; hỗ trợ
kiều bào trong các hoạt động quảng bá hình ảnh đất nước
|
Bộ Ngoại giao, Bộ
Thông tin và Truyền thông, UBND các tỉnh, thành phố
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
Hằng năm
|
IV
|
Bố trí cán bộ, kiện toàn bộ máy thực hiện công
tác thông tin đối ngoại; đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, các phương tiện hoạt
động thông tin đối ngoại
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống tùy viên báo chí tại
một số địa bàn trọng điểm
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Ngoại giao
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
2013 - 2015
|
2
|
Bố trí tùy viên văn hóa tại các địa bàn trọng điểm
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
2013 - 2020
|
3
|
Xây dựng quy hoạch mạng lưới các Trung tâm văn
hóa - thông tin của Việt Nam tại một số địa bàn trọng điểm
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Ngoại giao, Bộ
Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2013 - 2020
|
4
|
Nâng cao hiệu quả công tác thông tin đối ngoại của
các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
Bộ Ngoại giao
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Đại sứ quán Việt Nam tại các nước, các cơ quan đại diện Việt
Nam tại nước ngoài
|
2013 - 2020
|
5
|
Quy hoạch mạng lưới đại diện của các cơ quan
thông tấn, báo chí Việt Nam ở nước ngoài
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Bộ Ngoại giao, Bộ
Công an, Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan báo chí, xuất bản, đài
phát thanh, truyền hình
|
2013 - 2015
|
6
|
Xây dựng kênh phát thanh, truyền hình đối ngoại
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các Bộ, ngành liên
quan, các cơ quan báo chí, xuất bản, đài phát thanh, truyền hình
|
2015
|
7
|
Quy hoạch hệ thống báo chí đối ngoại, trong đó xây
dựng báo đối ngoại quốc gia vào năm 2015
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các Bộ, ngành liên
quan, các cơ quan báo chí, xuất bản, đài phát thanh, truyền hình, UBND các tỉnh,
thành phố
|
2015
|
|
|
|
|
|
|