ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
366/QĐ-UBND-HC
|
Thành
phố Cao Lãnh, ngày 7 tháng 4 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18/7/2008 của Chính phủ Quy định hệ
thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 30/12/2008 của Bộ Y tế và
Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế
của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại văn bản số 400/SYT.TCCB ngày 23/3/2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Ðiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Đồng Tháp.
Ðiều 2. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Ðiều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành
Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng
Tháp và Chi Cục Trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Đồng Tháp chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND Tỉnh;
- CT & PCT.UBND Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Các cơ quan, Ban Đảng Tỉnh;
- MTTQ và các đoàn thể Tỉnh;
- VP. ĐĐBQH và HĐND Tỉnh;
- Công báo tỉnh (2b);
- Lưu: VT, SNV, Huy.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Ngọc Hân
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC
AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 366/QĐ-UBND-HC ngày 07 tháng 4 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
Điều 1. Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm là đơn vị trực thuộc Sở Y tế, chịu sự quản lý toàn diện của Giám đốc
Sở Y tế, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
Điều 2. Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm tỉnh Đồng Tháp giúp Giám đốc Sở Y tế tham mưu cho Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm; thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về vệ sinh an toàn thực phẩm, thực
hiện thanh tra chuyên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật.
Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Đồng Tháp là cơ quan hành chính, có tư cách pháp
nhân, trụ sở, tài khoản và con dấu.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Tham mưu
giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị,
quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, kế hoạch năm năm và quy chế phối hợp
liên ngành trong lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm;
2. Trình Giám
đốc Sở Y tế ban hành kế hoạch hằng năm, chương trình, đề án, dự án về vệ sinh
an toàn thực phẩm trên địa bàn Tỉnh;
3. Tổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, đề án, dự án đã được
phê duyệt về vệ sinh an toàn thực phẩm;
4. Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy
định của pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế
biến, kinh doanh thực phẩm và dịch vụ ăn uống theo phân cấp quản lý; triển khai
công tác phòng ngừa, khắc phục ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực
phẩm trên địa bàn Tỉnh;
5. Phối hợp
với các đơn vị liên quan ở địa phương hướng dẫn, giám sát việc thực hiện các
quy định của pháp luật về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm theo chuỗi cung cấp
thực phẩm từ sản xuất đến tiêu dùng;
6. Giúp Giám
đốc Sở Y tế trong việc cấp, đình chỉ và thu hồi các giấy chứng nhận liên quan
đến vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Y
tế;
7. Thực hiện thanh
tra chuyên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn Tỉnh;
8. Tổ chức
công tác thông tin, phổ biến kiến thức và pháp luật về vệ sinh an toàn thực
phẩm trên địa bàn Tỉnh;
9. Chỉ đạo,
hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn cho các tuyến; tập huấn kiến thức vệ sinh an
toàn thực phẩm cho người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn
Tỉnh;
10. Thực hiện
chế độ thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác quản lý vệ sinh an
toàn thực phẩm theo quy định hiện hành;
11. Quản lý
tổ chức, biên chế, tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật và phân cấp
của Sở Y tế;
12. Thực hiện
các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
Chương III
TỔ CHỨC BỘ MÁY
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo
Chi cục:
a) Chi cục có
Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
b) Chi cục
trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn bộ
hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng
và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
c) Việc bổ
nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng thực hiện theo tiêu
chuẩn, quy trình, quy định của Đảng, Nhà nước và phân cấp quản lý của Ủy ban
nhân dân Tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục:
a) Phòng Đăng
ký và chứng nhận sản phẩm.
b) Phòng
Thông tin truyền thông và quản lý ngộ độc thực phẩm.
c) Thanh tra.
d) Phòng Hành
chính - Tổng hợp.
3. Cơ chế
hoạt động
a) Chi cục
hoạt động theo chế độ Thủ trưởng.
b) Chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các phòng và tổ chức tương đương
thuộc Chi cục do Chi cục trưởng quy định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của Chi
cục.
c) Việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức thực hiện theo quy định của pháp luật và phân
cấp của Tỉnh.
d) Các chức
danh lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Phòng và tổ chức tương đương thuộc Chi cục được
hưởng phụ cấp theo quy định của pháp luật.
4. Biên chế.
Biên chế của
Chi cục là biên chế hành chính nằm trong tổng biên chế của Sở Y tế được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao hàng năm.
5. Kinh phí
hoạt động
1. Ngân sách
sự nghiệp y tế.
2. Ngân sách chương
trình mục tiêu quốc gia.
3. Các khoản
thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. Viện trợ
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Chương IV
QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 5. Với Cục An toàn vệ sinh thực
phẩm
Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm là cơ quan chuyên môn cấp dưới của Cục An toàn vệ sinh
thực phẩm, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn của Cục An toàn
vệ sinh thực phẩm. Định kỳ tháng, 06 tháng, năm hoặc đột xuất, báo cáo kết quả hoạt
động, công tác, tình hình thực hiện nhiệm vụ; kiến nghị, đề xuất với Cục An
toàn vệ sinh thực phẩm những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ ở địa phương.
Điều 6. Với Sở Y tế
Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành trực tiếp
của Sở Y tế; định kỳ tháng, 06 tháng, năm hoặc đột xuất, báo cáo kết quả hoạt
động, công tác, tình hình thực hiện nhiệm vụ; kiến nghị, đề xuất với Sở xem xét
chỉ đạo giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc, những vấn đề có liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ ở địa
phương.
Điều 7. Với các tổ chức trực thuộc
Sở Y tế
Đối với các
các tổ chức trực thuộc Sở Y tế là mối quan hệ phối hợp, bình đẳng trên cơ sở
thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao của từng đơn vị.
Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm chủ động phối hợp với các tổ chức có liên quan trong
hướng dẫn thực hiện các chủ trương, chính sách của Trung ương và của tỉnh về
những vấn đề có liên quan đến công tác của ngành và phối hợp kiểm tra, giám sát
việc thực hiện các quy định của pháp luật về y tế; chất lượng, an toàn vệ sinh
thực phẩm; phối hợp kiến nghị với Sở xử lý những việc vượt quá quyền hạn của
Chi cục; cùng đề xuất Sở kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
hay bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật không phù hợp với hệ thống pháp luật
và tình hình thực tế ở địa phương. Khi có vấn đề không thống nhất thì phải xin
ý kiến chỉ đạo của Giám đốc Sở.
Điều 8. Với Phòng Y tế huyện,
thị xã, thành phố
Đối với Phòng
Y tế huyện, thị xã, thành phố là mối quan hệ phối hợp, thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn ngành ở địa bàn.
Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm thông báo với Phòng Y tế huyện, thị xã,
thành phố về những chủ trương, chính sách, quy định của Chính phủ, Bộ Y tế, Ủy ban
nhân dân Tỉnh về lĩnh quản lý để Phòng Y tế huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực
hiện.
Cùng với
Phòng Y tế huyện, thị xã, thành phố thực hiện các chương trình, đề án, dự án
quy hoạch, kế hoạch về về lĩnh vực quản lý trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
theo phê duyệt của Ủy ban nhân dân Tỉnh; nắm tình hình hoạt động trên địa bàn, cùng
cơ quan chuyên môn cấp huyện thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao và
thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo kịp thời, đầy đủ về lĩnh vực quản lý.
Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm tiếp thu những kiến nghị của Phòng Y tế huyện, thị xã,
thành phố về các vấn đề thuộc chủ trương, chính sách, quy định không phù hợp
với điều kiện thực tế của địa phương để kịp thời cùng nhau tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện, đồng thời cùng phản ảnh, kiến nghị với cơ
quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những quy định không phù hợp.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Trách nhiệm thi
hành
Giám đốc Sở Y
tế chỉ đạo và kiểm tra Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thực hiện Quy định
này./.