ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2024/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 09
tháng 09 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”,
“THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
Điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật; Nghị định 59/2024/NĐ- CP, ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
Căn cứ Nghị định số
86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân
phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh
Lai Châu.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ VHTTDL;
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban Xây dựng Đảng;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- VPUB: LĐ, Công báo;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VX3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Lương
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ
VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND, ngày 09 tháng 09 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chuẩn
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa” (bao gồm thôn, bản,
tổ dân phố và tương đương), “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh
Lai Châu.
Các nội dung không quy định tại
Quy định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày
07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ
tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Hộ gia đình; thôn, bản, tổ dân
phố và tương đương (sau đây gọi tắt là thôn, tổ dân phố); xã, phường, thị
trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu
biểu” trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3.
Tiêu chuẩn danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”.
1. Tiêu chuẩn danh hiệu “Gia
đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
2. Tiêu chuẩn danh hiệu “Thôn,
tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định
này.
3. Tiêu chuẩn danh hiệu “Xã,
phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo
Quy định này.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Theo dõi, tổng hợp việc tổ
chức triển khai thực hiện Quy định này đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của
pháp luật hiện hành.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
hướng dẫn cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn,
tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc áp
dụng tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn
tỉnh.
d) Tổng hợp hồ sơ đề nghị xét tặng
danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
đ) Kiểm tra, thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
theo quy định của pháp luật.
e) Kiểm tra việc triển khai thực
hiện Quy định này, tổng hợp kịp thời các nội dung vướng mắc trong quá trình thực
hiện, đề xuất kiến nghị, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
g) Tham mưu thực hiện công tác
thống kê, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ tham mưu công khai các thủ tục hành chính về xét
tặng danh hiệu Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị
trấn tiêu biểu” theo thẩm quyền.
3. Sở Tài chính phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu bố trí kinh phí thực hiện công tác
khen thưởng tại Quy định này theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các
văn bản quy định hiện hành.
4. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan hằng năm lập dự toán kinh phí, thẩm định hồ
sơ, tham mưu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định tặng danh hiệu “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở
tuyên truyền, các văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa
bàn tỉnh Lai Châu.
6. Các sở, ban, ngành, Mặt trận
tổ quốc và các tổ chức - chính trị xã hội tỉnh căn cứ tiêu chuẩn các danh hiệu
văn hóa tại Quy định này hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức triển
khai thực hiện nội dung của Quy định đảm bảo hiệu quả tại cơ quan, đơn vị, địa
phương.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Thực hiện quản lý nhà nước về
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” tại địa phương.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên
truyền, phổ biến và tổ chức triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật;
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương.
c) Thực hiện công khai các thủ
tục hành chính về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn
hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo thẩm quyền.
d) Bố trí kinh phí cho công tác
triển khai thực hiện Quy định này và khen thưởng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố
văn hóa” trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hằng năm theo phân cấp ngân
sách và từ kinh phí xã hội hóa khác.
đ) Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra,
giám sát kết quả triển khai thực hiện các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn,
tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn. Thực hiện
công tác thống kê số liệu, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
8. Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn
a) Tuyên truyền và tổ chức triển
khai thực hiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn
hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” đảm bảo tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ
sơ theo quy định.
b) Thực hiện công tác thống kê
số liệu, báo cáo kết quả thực hiện về UBND huyện, thành phố trước ngày 25 tháng
11 hàng năm.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Tiêu chuẩn
|
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước
|
1. Các thành viên trong gia
đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật
|
1.1. Các thành viên trong gia
đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật
|
1.2. Các thành viên trong gia
đình thực hiện tốt quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng
dân cư
|
2. Thực hiện nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định
|
2.1. Thực hiện tốt các quy định
về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định
|
2.2. Các thành viên trong gia
đình tích cực tuyên truyền, vận động cộng đồng thực hiện nếp sống văn minh,
bài trừ các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh
trật tự, phòng cháy, chữa cháy
|
3.1. Có đăng ký và tích cực
tham gia xây dựng khu dân cư “An toàn về an ninh, trật tự”
|
3.2. Tích cực tham gia các mô
hình tự quản tại cộng đồng dân cư về an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy
do địa phương phát động
|
4. Bảo đảm các quy định về độ
ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường
|
Bảo đảm các quy định về độ ồn,
không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường
|
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học
tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương
|
1. Tham gia các hoạt động nhằm
bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên
và môi trường của địa phương
|
Tích cực tham gia các hoạt động
nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên
nhiên và môi trường của địa phương
|
2. Tham gia các phong trào từ
thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình
học tập
|
Tham gia đầy đủ các phong
trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng
gia đình học tập do địa phương phát động
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng
ở nơi cư trú
|
Các thành viên gia đình tích
cực tham các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; tham gia đầy đủ
các cuộc họp, hội nghị do thôn, tổ dân phố tổ chức
|
4. Tích cực tham gia các
phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
Gia đình tích cực tham gia
các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương phát động:
chung sức xây dựng nông thôn mới; sản xuất, kinh doanh giỏi; xóa đói giảm
nghèo; Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Cuộc vận động
“Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; “Ông bà, cha mẹ
mẫu mực, con cháu hiếu thảo”,…
|
5. Người trong độ tuổi có khả
năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng
|
100% thành viên trong gia
đình trong độ tuổi lao động có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu
nhập chính đáng
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học
được đến trường
|
100% trẻ em trong độ tuổi đi
học được đến trường
|
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn
bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng
|
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng
xử trong gia đình
|
Có đăng ký và thực hiện tốt Bộ
tiêu chí ứng xử trong gia đình
|
2. Thực hiện tốt chính sách
dân số, hôn nhân và gia đình
|
2.1. Thực hiện tốt chính sách
dân số
|
2.2.Thực hiện hôn nhân tự
nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu
về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
3.1. Đảm bảo quyền bình đẳng
giữa các thành viên trong gia đình; Các thành viên trong gia đình được tôn trọng,
thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử về giới, có cơ hội
như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội
|
3.2. Không có bạo lực gia đình
dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng
có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh
|
Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà
tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người
trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn
|
Tham gia tương trợ, giúp đỡ mọi
người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Tiêu chuẩn
|
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển
|
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi
lao động có việc làm và thu nhập ổn định
|
Tỷ lệ người trong độ tuổi lao
động có việc làm và thu nhập ổn định đạt 90% đối với thôn, tổ dân phố thuộc
phường, thị trấn; 80% đối với thôn, bản thuộc xã
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận
nghèo thấp
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
thấp hơn mức bình quân chung của huyện/thành phố
|
3. Phát triển ngành nghề truyền
thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa
phương
|
Phát triển ngành nghề truyền
thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa
phương
|
4. Tham gia, hưởng ứng các
phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
Các hộ gia đình tích cực tham
gia, hưởng ứng các phong trào thi đua phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do
địa phương tổ chức
|
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
|
1. Nhà văn hóa, sân thể thao,
điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, khu
phố
|
Có nhà văn hóa hoặc điểm sinh
hoạt văn hóa cộng đồng hoặc sân thể thao hoặc điểm đọc sách đáp ứng được nhu
cầu giao lưu, sinh hoạt văn hóa, thể thao cộng đồng của nhân dân trong thôn,
tổ dân phố;
|
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học
được đến trường
|
Có 100% trẻ em trong độ tuổi
đi học được đến trường
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóa
văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh
|
Có tổ chức các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh thu hút nhân dân trong
thôn, tổ dân phố tham gia, hưởng ứng
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
90% hộ gia đình thực hiện tốt
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa
giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Thực hiện tốt công tác hòa giải
ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá
trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền
thống của địa phương
|
Người dân trên địa bàn tích cực
tham gia các hoạt động bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình
thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương
|
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
|
1. Hoạt động sản xuất, kinh
doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
100% doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh, hộ dân trên địa bàn tham gia hoạt động
sản xuất, kinh doanh phải đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy
định
|
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa
táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương
|
Thực hiện việc mai táng, hỏa táng
(nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương
|
3. Các địa điểm vui chơi công
cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ
|
Các điểm vui chơi công cộng,
điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao cộng đồng trên địa bàn thôn, tổ dân phố thường
xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ
|
4. Tham gia tự quản trong việc
giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh
|
Các hộ gia đình cam kết tự quản
và thực hiện tốt công tác giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh
|
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi
đua của địa phương
|
1. Tích cực tham gia tuyên
truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước
|
Tích cực tham gia tuyên truyền,
phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước
|
2. Tổ chức triển khai các
phong trào thi đua của địa phương
|
Tổ chức triển khai tốt các
phong trào thi đua của địa phương
|
3. Các tổ chức tự quản ở cộng
đồng hoạt động có hiệu quả
|
Các tổ chức tự quản ở cộng đồng
hoạt động có hiệu quả
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa
bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa
|
Có 86% hộ gia đình được công nhận
danh hiệu “Gia đình văn hóa”
|
5. Thực hiện tốt công tác
phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
Thực hiện tốt công tác phòng,
chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng
|
1. Thực hiện các Cuộc vận động,
Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động
|
Tổ chức, phát động và triển
khai có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu nước do trung
ương và địa phương phát động thu hút người dân trên địa bàn tham gia, hưởng ứng
|
2. Quan tâm, chăm sóc người
cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ
và người có hoàn cảnh khó khăn
|
Thường xuyên quan tâm, chăm
sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang
thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn
|
3. Triển khai hiệu quả các mô
hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô
hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở
|
Tổ chức tuyên truyền, vận động,
triển khai hiệu quả mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng
học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở
|
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU”
(Kèm theo Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Tiêu chuẩn
|
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh,
trật tự, an toàn xã hội được giao
|
1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và
các hành vi vi phạm pháp luật khác
|
1.1. Thực hiện tốt công tác đảm
bảo trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và các hành vi
vi phạm pháp luật khác
|
1.2. Được công nhận tiêu chuẩn
“An toàn về an ninh trật tự”
|
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội
|
2.1. Có các mô hình kinh tế hợp
tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội (hợp tác xã, hội doanh nhân, doanh
nghiệp…) hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của pháp luật
|
2.2. Có mô hình liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững; có hợp đồng liên kết
theo chuỗi giá trị ổn định
|
2.3. Có nhiều hoạt động phát triển
sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người
dân
|
2.4. Có sản phẩm OCOP còn thời
hạn
|
2.5. Ứng dụng công nghệ số để
thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã, phường, thị trấn
|
2.6. Có mô hình phát triển
kinh tế hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá -trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)
|
2.7. Có triển khai quảng bá
hình ảnh điểm du lịch của địa phương thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương
|
3.1. Nâng cao chất lượng hoạt
động của Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và lực lượng dân quân
|
3.2. Không có công dân cư trú
trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy,
nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống
tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng cháy, chữa
cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc hoạt động thường
xuyên, hiệu quả
|
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển
|
1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước
|
Thu nhập bình quân đầu người
bằng hoặc cao hơn năm trước
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa
phương
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp
hơn mức bình quân chung của tỉnh
|
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên địa bàn
|
3.1. Triển khai thực hiện tốt
các quy định về an toàn điện
|
3.2. 100% hộ gia đình có đăng
ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo, tin cậy và ổn
định
|
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các
công trình công cộng, trường học, trạm y tế
|
4.1. 100% các công trình công
cộng, trường học, trạm y tế trên địa bàn được quản lý, đưa vào sử dụng đúng mục
đích, công năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt
|
4.2. Xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chí quốc gia về y tế
|
4.3. 100% trường học các cấp
(mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có
cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1
và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
4.4. Mỗi trường học có tối
thiểu 01 mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức
bền
|
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
|
1. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa trong
năm
|
Có 85% thôn, tổ dân phố được
công nhận danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa” trong năm
|
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm;
được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
2.1. Có Trung tâm Văn hóa -
Thể thao hoặc nhà văn hóa, sân thể thao xã, phường, thị trấn đạt chuẩn theo
quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; được quản lý, sử dụng đúng mục
đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
2.2. Có tủ sách pháp luật đảm
bảo các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài
liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật
|
2.3. 100% thôn, tổ dân phố có
nhà văn hóa - khu thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản
lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
2.4. 100% thôn, tổ dân phố
trên địa bàn có thành lập các câu lạc bộ văn hóa hoặc thể thao hoặc đội văn
nghệ quần chúng hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang, lễ hội
|
Có 100% hộ gia đình trên địa
bàn thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội theo các
quy định của trung ương, địa phương
|
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa
phương
|
4.1. Các di sản văn hóa trên
địa bàn (nếu có) được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy
giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa
|
4.2. Có nhiều hoạt động bảo tồn
và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở
địa phương
|
4.3. Thực hiện tốt công tác bảo
vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng
trên địa bàn; Các giá trị di sản văn hóa, truyền thống văn hóa của địa phương
được bảo tồn và phát huy
|
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
|
1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ
|
1.1. 100% bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
1.2. 100% hộ gia đình có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
1.3. 100% cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ
dân trên địa bàn đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải,
nước thải, rác thải được thu gom xử lý đúng quy định; thực hiện nghiêm các
quy định về phòng chống cháy nổ
|
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp
luật và theo quy hoạch tại địa phương
|
Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
(nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống
cấp nước tập trung
|
3.1. 100% hộ gia đình được sử
dụng nước hợp vệ sinh theo quy định
|
3.2. 40% hộ gia đình (xã khu
vực III), 60% hộ gia đình (xã khu vực I, II), 100% hộ gia đình (phường, thị
trấn) được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn
đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
|
4.1. Thực hiện trồng cây xanh
công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây
xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư
|
4.2. Chất thải, nước thải,
rác thải trên địa bàn được thu gom, xử lý đúng quy định, không để xảy ra tồn
đọng tại các khu dân cư tập trung
|
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước
|
1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
1.1. Thường xuyên tổ chức các
hoạt động tuyên truyền, phổ biến đến người dân trên địa bàn các chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
1.2. 100% hộ gia đình được phổ
biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước; các quy định của địa phương; hương ước, quy ước tại cộng đồng dân
cư
|
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp
theo đúng quy định
|
2.1. Thủ tục hành chính phục
vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu
của người dân trên địa bàn
|
2.2. Ứng dụng công nghệ thông
tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
2.3. Có dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 trở lên
|
2.4. Giải quyết các thủ tục
hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu kiện vượt cấp
|
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân
tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa
phương
|
Tổ chức thực hiện tốt quy chế
dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện
chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương
|
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
4.1. Xã, phường, thị trấn được
công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
4.2. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở
|
4.3. Có từ 90% trở lên mâu
thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
4.4. 90% người dân thuộc đối
tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|