ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2023/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
15 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI PHÍ HỖ
TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN, GIÁM SÁT THI CÔNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG QUY MÔ NHỎ, KỸ THUẬT KHÔNG PHỨC TẠP THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử
dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ về việc quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm
2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu
tư, quản lý dự án, giám sát thi công đối với dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ,
kỹ thuật không phức tạp thực hiện cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo quy định tại Chương IV Nghị định số
27/2022/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện các dự án
đầu tư xây dựng áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Nội dung hỗ trợ, chi phí hỗ trợ chuẩn bị
đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công
1. Nội dung hỗ trợ chi phí chuẩn bị đầu tư, quản lý
dự án, giám sát thi công:
a) Nội dung hỗ trợ chi phí chuẩn bị đầu tư gồm: Lập
hồ sơ xây dựng công trình đơn giản, thẩm định hồ sơ xây dựng công trình đơn
giản, khảo sát xây dựng (nếu có), lựa chọn nhà thầu.
b) Nội dung hỗ trợ chi phí quản lý dự án, giám sát
thi công gồm: Quản lý dự án, giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết
bị.
2. Chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án,
giám sát thi công:
a) Chi phí lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản: Tính
bằng 2,0% nhân với (x) chi
phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công
trình (tính trên phần vốn do nhà nước đầu tư).
Trường hợp công trình có lắp đặt thiết bị: Chi phí hỗ
trợ lập hồ sơ đối với phần thiết bị (lập dự toán) tính bằng 0,24% nhân với (x) chi phí thiết bị (chưa có thuế giá
trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công trình (tính trên phần vốn do
nhà nước đầu tư).
b) Phí thẩm định hồ sơ xây dựng công trình đơn giản: Tính bằng 0,019% nhân với (x) chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công
trình (tính trên phần vốn do nhà nước đầu tư).
c) Chi phí khảo sát xây dựng (nếu có): Xác
định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục V Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hoặc văn bản thay thế.
d) Chi phí lựa chọn nhà thầu: Tính bằng 0,2% nhân với (x) chi phí xây dựng và
chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng
công trình (tính trên phần vốn do nhà nước đầu tư).
đ) Chi phí quản lý dự án: Tính bằng 1,93% nhân với (x) chi phí xây dựng và
chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng
công trình (tính trên phần vốn do nhà nước đầu tư).
e) Chi phí giám sát thi công xây dựng: Tính bằng 1,8% nhân với (x) chi phí xây dựng (chưa
có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công trình (tính trên phần
vốn do nhà nước đầu tư).
g) Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị: Tính bằng 0,474% nhân với (x) chi phí thiết bị (chưa
có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công trình (tính trên phần
vốn do nhà nước đầu tư).
3. Nguồn kinh phí để thanh toán chi phí chuẩn bị
đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công theo quy định tại khoản 2 Điều này
được bố trí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước được bố trí cho dự án.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công
Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Hướng dẫn lập, thẩm định, phê
duyệt hồ sơ xây dựng đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy
định tại Quyết định này thuộc chuyên ngành quản lý khi có yêu cầu.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Theo dõi, kiểm tra tình
hình thực hiện các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định tại Quyết
định này. Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư thực hiện các dự án
được áp dụng cơ chế đặc thù khi có yêu cầu.
3. Sở Tài chính: Hướng dẫn thực hiện quy trình và
các biểu mẫu chung về thanh toán, quyết toán đối với các dự án được áp dụng cơ
chế đặc thù áp dụng theo quy định tại Quyết định này khi có yêu cầu.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong
việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình đơn giản đối với các
dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý.
b) Cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp xã trong công tác lập, thẩm định
hồ sơ xây dựng công trình đơn giản khi Ủy ban nhân dân cấp xã không đủ điều
kiện năng lực để thực hiện.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Hướng dẫn, kiểm tra Ban Quản lý cấp xã lập hồ sơ
xây dựng công trình đơn giản của các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa
bàn do mình quản lý hoặc đề nghị cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện cử cán bộ chuyên môn hỗ trợ việc lập hồ sơ (nếu có).
b) Tổ chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công
trình đơn giản được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý theo
đúng quy định của pháp luật. Trường hợp không đủ năng lực để thẩm định, Ủy ban
nhân nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ quan
được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân Tỉnh trong việc quản lý và tổ chức thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn do mình quản lý.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29
tháng 9 năm 2023.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chính phủ;
- Tổ chức pháp chế thuộc Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh; TT/UBND Tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Các Ban đảng, đoàn thể Tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu: VT, NC/ĐTQH.pltv.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|