Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục khi nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 858/2014/QĐ-UBND

Số hiệu 36/2022/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/10/2022
Ngày có hiệu lực 15/10/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Lê Ô Pích
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2022/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 03 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KHI NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 858/2014/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 576/TTr-TNMT ngày 07/9/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục khi nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 858/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Bổ sung Điều 8a Chương II như sau:

“Điều 8a. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư

1. Nội dung thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

2. Thời điểm thẩm định các điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đồng thời với việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất của chủ đầu tư trước khi giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.”

2. Bổ sung Điều 15a vào Chương III như sau:

“Điều 15a. Xác định nhu cầu sử dụng đất khi cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân sang đất ở

1. Việc cho phép hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp chuyển mục đích sử dụng sang đất ở phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai năm 2013, không thuộc quy hoạch sử dụng đất cho các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai; trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

2. Việc xác định nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện, thành phố khi lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện làm căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng sang đất ở (trừ trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các dự án theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai và các trường hợp theo quy định tại khoản 3 Điều này) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Địa chỉ thửa đất đề nghị chuyển mục đích phải cùng địa chỉ thường trú của hộ gia đình, cá nhân theo đơn vị hành chính cấp xã. Hộ gia đình, cá nhân phải có đăng ký thường trú (hoặc thường trú theo Luật Cư trú số 468/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội) tại xã, phường, thị trấn trước 24 tháng kể từ thời điểm tiếp nhận đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở.

Trường hợp hộ gia đình phát sinh thêm cặp vợ chồng đủ điều kiện tách hộ thì một trong các thành viên trong hộ được tách ra phải có hộ khẩu thường trú (hoặc thường trú theo Luật Cư trú) tại xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất đề nghị chuyển mục đích trước ít nhất 24 tháng tính từ thời điểm tiếp nhận đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất; hộ gia đình sau khi tách hộ không còn đất ở hoặc nhà ở nào khác trong địa bàn huyện, thành phố.

b) Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; phù hợp quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt (đối với nơi đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết).

[...]