ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2022/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 16 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-VPCP
ngày 02 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
(sau đây viết tắt là Văn phòng) là cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân thành phố; bộ máy tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Văn phòng có chức năng tham mưu tổng
hợp, giúp Ủy ban nhân dân thành phố về: Chương trình, kế hoạch công tác của Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố: kiểm soát thủ tục
hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của địa phương; tổ chức,
quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; đầu mối Cổng Thông
tin điện tử thành phố, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; quản lý Công báo thành phố và phục vụ các
hoạt động chung của Ủy ban nhân dân thành phố; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và
các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng.
3. Văn phòng có tư cách pháp nhân,
con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành
a) Quy chế làm việc của Ủy ban nhân
dân thành phố;
b) Quyết định liên quan đến ngành, lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng;
c) Quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng;
d) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận,
huyện;
đ) Chương trình, kế hoạch liên quan đến
lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng;
e) Quyết định phân cấp, ủy quyền nhiệm
vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền cho cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố (sau đây gọi chung là sở),
Ủy ban nhân dân quận, huyện;
g) Văn bản khác theo phân công của Ủy
ban nhân dân thành phố.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành
a) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Văn phòng;
b) Văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố theo phân công.
3. Tham mưu, xây dựng, quản lý, theo
dõi và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân
thành phố
a) Tổng hợp đề nghị của các sở, cơ
quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, cơ quan, tổ
chức liên quan về việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác;
b) Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập
trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề
án, dự án, dự thảo văn bản;
c) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch
công tác;
d) Theo dõi, đôn đốc các sở, cơ quan
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, các cơ quan, tổ
chức liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, bảo đảm đúng tiến độ,
chất lượng;
đ) Định kỳ hoặc đột xuất, báo cáo kết
quả thực hiện; kiến nghị giải pháp; kịp thời báo cáo, điều chỉnh chương trình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý,
chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Phục vụ hoạt động chung của Ủy ban
nhân dân thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các phiên họp của Ủy ban
nhân dân thành phố;
b) Thực hiện công tác tổng hợp, báo
cáo;
c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả
thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố;
d) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
thành phố tổ chức công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật hiện hành
cho đến khi có các quy định mới của pháp luật về vấn đề này.
5. Tham mưu, giúp Chủ tịch và các Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền
a) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố triệu tập, chủ trì các phiên họp, cuộc họp, hội nghị (sau
đây gọi chung là cuộc họp) của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố: Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố cho ý kiến về tổ chức cuộc họp;
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung;
đôn đốc các cơ quan gửi tài liệu; ghi biên bản; ban hành
thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; tổ
chức họp báo; thông cáo báo chí về nội dung các cuộc họp theo chỉ đạo của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố giao cơ quan liên quan chuẩn bị nội dung để Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố báo cáo, giải trình, trả lời chất vấn trước Hội đồng nhân dân thành
phố; phối hợp với các cơ quan liên quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
xây dựng kế hoạch, nội dung tiếp xúc, giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri;
c) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố: Phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác phối hợp giữa các sở,
cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện theo quy định
của pháp luật; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xử lý những
vướng mắc, phát sinh để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp:
d) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố trong việc cải tiến lề lối, phương thức làm việc, chuyển đổi
số, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành; duy trì kỷ
cương, kỷ luật hành chính nhà nước ở địa phương;
đ) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố phối hợp xây dựng Quy chế phối hợp công tác của Ủy ban nhân
dân thành phố với các cơ quan, tổ chức liên quan ở địa phương;
e) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của pháp luật và yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền;
g) Phối hợp với các cơ quan liên quan
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố tiếp công dân theo quy định của pháp luật
và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố;
h) Chuẩn bị chương trình, nội dung
các chuyến công tác, tiếp khách của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo quy
định;
i) Tiếp nhận, tham mưu, phối hợp xử
lý các vấn đề báo chí nêu theo quy định và chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố.
6. Tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản
lý văn bản trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện
a) Đối với đề án, dự án, dự thảo văn
bản do các cơ quan trình:
Các đề nghị xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật: thực hiện theo quy định của pháp
luật về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Các đề án, dự án, dự thảo văn bản
không phải là văn bản quy phạm pháp luật: thực hiện theo Quy chế làm việc của Ủy
ban nhân dân thành phố.
Trong quá trình xử lý, nếu còn ý kiến
khác nhau, chủ trì họp với cơ quan, tổ chức liên quan để trao
đổi, thống nhất trước khi trình.
b) Đối với dự thảo báo cáo: Phối hợp
với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
c) Đối với các văn bản khác: Kiến nghị
với Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao cơ quan liên quan triển khai thực
hiện hoặc tổ chức các điều kiện cần thiết để Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố xử lý theo quy định của pháp luật;
d) Quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị
lưu khóa bí mật của cơ quan theo quy định của pháp luật;
đ) Phát hành văn bản của Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
e) Lưu trữ văn bản,
hồ sơ, tài liệu của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
g) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình
hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố để bảo đảm
sự đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành;
h) Rà soát, tổng hợp những vướng mắc,
phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính văn
phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ
sung; hàng năm, báo cáo Văn phòng Chính phủ.
7. Thực hiện chế độ thông tin
a) Tổ chức, quản lý, cập nhật thông
tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố; phối hợp cung cấp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
b) Tổ chức, quản lý và công bố các
thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố và cung cấp thông tin theo quy định;
c) Xây dựng, tổ chức quản lý, vận
hành Cổng Thông tin điện tử thành phố; kết nối với hệ thống Cổng Thông tin điện
tử Chính phủ;
d) Quản lý, xuất bản và phát hành
Công báo thành phố;
đ) Thiết lập, quản lý và duy trì hoạt
động mạng tin học của Ủy ban nhân dân thành phố;
e) Tham mưu tổ chức xây dựng, vận hành
Hệ thống thông tin báo cáo của thành phố và phối hợp thực hiện tích hợp, kết nối,
chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; kết nối hệ thống
thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
g) Quản lý, điều hành thí điểm mô
hình Trung tâm Điều hành đô thị thông minh; thu thập, phân tích, xử lý thông
tin, dữ liệu của các ngành, lĩnh vực từ các sở, cơ quan, đơn vị, địa phương phục
vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bảo đảm thống nhất, hiệu quả thông
qua Trung tâm Điều hành đô thị thông minh Cần Thơ.
8. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
thành phố về kiểm soát thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản
lý của Ủy ban nhân dân thành phố; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo
cáo theo quy định;
b) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm
vụ cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính tại địa phương; công tác truyền thông về cải cách thủ
tục hành chính;
c) Kiểm soát chất lượng công bố, công
khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành
phố; kiểm soát việc cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đối với
thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của địa phương;
d) Nghiên cứu, đề xuất các chủ
trương, chính sách, giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định
có liên quan; nhân rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục
hành chính, trình cấp có thẩm quyền quyết định; đánh giá và xử lý kết quả rà
soát về thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật;
đ) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của tổ chức, cá nhân về quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý
của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
e) Tham gia quản lý, vận hành Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công Quốc gia; xây dựng, quản
lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
thành phố; kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu về giải quyết thủ tục
hành chính, thực hiện dịch vụ công phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
9. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
thành phố tổ chức triển khai thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý
văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường điện tử; đầu mối triển khai kết nối,
liên thông các hệ thống quản lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan trong hệ
thống hành chính nhà nước tại địa phương.
10. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ
thuật, hậu cần cho hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố; hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho Cổng Thông tin điện tử
thành phố và các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành được Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phân công.
11. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố tổng kết, hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ văn phòng đối với Văn phòng các sở, Văn phòng Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân quận, huyện, công chức Văn phòng - Thống kê xã, phường, thị
trấn;
b) Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức
làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại địa phương.
12. Thực hiện nhiệm vụ quản lý công
tác quản trị nội bộ
a) Tổ chức thực hiện các văn bản, quy
hoạch, chương trình, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt
liên quan đến hoạt động của Văn phòng;
b) Tiếp nhận, xử lý, ban hành và quản
lý văn bản của Văn phòng theo quy định;
c) Hợp tác quốc tế theo quy định của
pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố;
d) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao;
đ) Ban hành văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Văn phòng và Quy chế làm việc của
Văn phòng;
e) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế
công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Văn phòng;
g) Thực hiện chế độ tiền lương và các
chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản
lý của Văn phòng;
h) Quản lý và chịu trách nhiệm về tài
chính, tài sản được giao theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn
phòng.
13. Định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Văn phòng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền
tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
14. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao hoặc theo quy
định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu Văn phòng
a) Văn phòng có Chánh Văn phòng và
các Phó Chánh Văn phòng. Số lượng Phó Chánh Văn phòng do Ủy
ban nhân dân thành phố quyết định;
b) Chánh Văn phòng là người đứng đầu
Văn phòng, thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, là Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố
do Hội đồng nhân dân thành phố bầu. do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ
nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Văn phòng và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên
Ủy ban nhân dân thành phố theo Quy chế làm việc và phân
công của Ủy ban nhân dân thành phố;
c) Phó Chánh Văn phòng là cấp phó của
người đứng đầu Văn phòng, thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố bổ nhiệm, giúp Chánh Văn phòng thực hiện một hoặc một số nhiệm
vụ cụ thể do Chánh Văn phòng phân công và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn
phòng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ dược phân công. Khi Chánh Văn
phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn
phòng ủy nhiệm thay Chánh Văn phòng điều hành các hoạt động của Văn phòng. Phó
Chánh Văn phòng không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực
thuộc Văn phòng. trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Tổ chức hành chính thuộc Văn phòng
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Kinh tế;
c) Phòng Khoa giáo - Văn xã;
d) Phòng Xây dựng - Đô thị;
đ) Phòng Nội chính;
e) Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính;
g) Phòng Hành chính - Tổ chức;
h) Phòng Quản trị - Tài vụ;
i) Ban Tiếp công dân thành phố.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Văn phòng
a) Trung tâm Điều hành đô thị thông
minh Cần Thơ;
b) Nhà khách Cần Thơ.
Điều 4. Biên chế
1. Biên chế công chức, số lượng người
làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động trong các đơn vị thuộc Văn phòng được
giao gắn với vị trí việc làm, chức
năng, nhiệm vụ: phạm vi hoạt động và nằm trong tổng thể
biên chế công chức, số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động của Văn phòng được cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm.
2. Việc quản lý, sử dụng biên chế
công chức, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng đúng vị trí việc làm và
quy định pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 30 tháng 11 năm 2022 và thay thế Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 26
tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;
Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
thành phố sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
07/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố tổ chức triển khai thi hành Quyết định này theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn pháp luật quy định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận, huyện; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (HN-TP
HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Nội vụ;
- Đoàn ĐBQH TP;
- TT TU, TT HĐND TP;
- CT, PCT UBND TP;
- UBMTTQVN TP và các đoàn thể;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Sở, ban, ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- Công báo TP;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT,ĐTS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|