Quyết định 36/2020/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký, quản lý cư trú tại tỉnh Hà Nam
Số hiệu | 36/2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Người ký | Trương Quốc Huy |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Quyền dân sự |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2020/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 22 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ TẠI TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí về lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ vào Nghị Quyết số 18/2020/NQ - HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Lệ phí đăng ký cư trú thực hiện theo Điều 18 Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Sử dụng chứng từ thu:
Cơ quan, đơn vị thu lệ phí phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước Hà Nam hướng dẫn các đơn vị tổ chức thu, nộp và quản lý, sử dụng số thu lệ phí theo đúng quy định.
3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở. ngành: Tài chính, Kho bạc nhà nước Hà Nam, Cục Thuế; Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các đơn vị có liên quan và cá nhân thuộc đối tượng thu, nộp các khoản phí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |