Quyết định 36/2020/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 36/2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/10/2020 |
Ngày có hiệu lực | 10/11/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Đoàn Văn Việt |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2020/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 27 tháng 10 năm 2020 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ Tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về giá, cách tính giá khi cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng áp dụng:
2.1 Các đối tượng được thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 82 Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 và khoản 1 Điều 57 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
2.2 Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan đến công tác quản lý, vận hành cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
Điều 2. Bảng giá và nguyên tắc tính toán
1. Bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước:
1.1. Bảng giá chuẩn cho thuê đối với nhà ở, nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 (ngày ban hành Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở) và chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh như sau:
Loại nhà |
Biệt thự (hạng) |
Nhà ở thông thường (cấp) |
||||||
Cấp, hạng nhà |
I |
II |
III |
IV |
I |
II |
III |
IV |
Giá chuẩn (đồng/m2 sử dụng/tháng) |
11.300 |
13.500 |
15.800 |
24.800 |
6.800 |
6.300 |
6.100 |
4.100 |
theo Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại |
||||||||
Giá thuê nhà điều chỉnh theo tiền lương cơ bản (đồng/m2 sử dụng/tháng) |
Giá chuẩn x KTLCB |
Trong đó:
+ KTLCB là tỷ lệ tăng lương cơ bản: Được xác định bởi mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định tại thời điểm hiện hành so với lương tối thiểu được Chính phủ quy định năm 2008; hàng năm nhà nước điều chỉnh tăng tiền lương tối thiểu thì KTLCB sẽ được điều chỉnh tăng tương ứng. KTLCB năm 2020 = 5,43.
+ Hạng biệt thự và cấp nhà ở, diện tích sử dụng nhà ở được thực hiện theo khoản 2 Điều 26 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
Bảng giá không áp dụng đối với các trường hợp nhà ở quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 2 Quyết định này đã được Nhà nước cải tạo, xây dựng lại; nhà ở công vụ; nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
1.2. Đối với nhà ở quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 2 Quyết định này đã được Nhà nước cải tạo, xây dựng lại; nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng từ ngày 05 tháng 7 năm 1994 đến trước ngày 19 tháng 01 năm 2007 (ngày ban hành Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước) thì áp dụng giá thuê tương tự đối với nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
1.3. Trường hợp bố trí sử dụng nhà ở từ ngày 19 tháng 01 năm 2007 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện giải quyết theo quy định về quản lý tài sản nhà đất thuộc sở hữu nhà nước.
2. Nguyên tắc và cách tính giá cho thuê nhà ở: