Quyết định 354/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do địa phương quản lý

Số hiệu 354/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/01/2017
Ngày có hiệu lực 10/02/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Văn Thành
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 354/2017/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 25 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp tính giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 411/STC-QLGTS ngày 24/01/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do địa phương quản lý;

2. Quyết định này áp dụng đối với người đi bộ, người điều khiển: Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự; các đơn vị cung ứng dịch vụ đò, phà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do địa phương quản lý và tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Đối tượng phải trả tiền dịch vụ sử dụng đò, phà

Đối tượng phải trả tiền dịch vụ sử dụng đò, phà bao gồm: Người đi bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự;

Điều 3. Giá dịch vụ sử dụng đò, phà

1. Khung giá sử dụng dịch vụ đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước đối với bến phà Rừng và bến phà Đông Triều quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.

2. Giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa phương quản lý quy định tại Phụ lục 2 kèm theo quyết định này.

3. Giá sử dụng dịch vụ đò, phà quy định tại Điều 3 Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách; Giá dịch vụ sử dụng đò, phà từ 22h hôm trước đến 05h sáng ngày hôm sau thu tăng không quá 2 lần mức thu ban ngày.

Điều 4. Đối tượng miễn, giảm giá dịch vụ sử dụng đò, phà.

Việc thực hiện chế độ miễn, giảm tiền dịch vụ đò, phà theo quy định hiện hành của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (theo khoản 3 Điều 3 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ).

Điều 5. Vé thu tiền dịch vụ sử dụng đò, phà

1. Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng vé thu tiền dịch vụ sử dụng đò, phà theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về quản lý hóa đơn bán hàng.

2. Vé thu tiền dịch vụ sử dụng đò, phà tại các bến gồm 2 loại:

a) Vé lượt: Là vé có giá trị sử dụng dịch vụ sử dụng đò, phà một lần cho một đối tượng phải trả tiền dịch vụ sử dụng đò, phà;

b) Vé tháng: Là vé có giá trị sử dụng dịch vụ sử dụng phà nhiều lần trong vòng 30 ngày, kể từ ngày bán ghi cụ thể trên vé đến ngày kết thúc thời hạn được ghi cụ thể trên vé. Vé tháng chỉ áp dụng đối với các đối tượng có quy định mức thu vé tháng tại các Phụ lục ban hành kèm theo quyết định này.

3. Vé mua cho đối tượng phải trả tiền dịch vụ sử dụng bến phà nào chỉ có giá trị sử dụng cho đối tượng đó tại bến phà nơi bán vé.

[...]