ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
354/2017/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 25 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH DO ĐỊA
PHƯƠNG QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3
thông qua ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp tính giá chung đối với
hàng hóa, dịch vụ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 411/STC-QLGTS ngày 24/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối
tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định
giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do địa phương quản lý;
2. Quyết định này áp dụng
đối với người đi bộ, người điều khiển: Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ,
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe
tương tự; các đơn vị cung ứng dịch vụ đò, phà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do
địa phương quản lý và tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đối tượng phải
trả tiền dịch vụ sử dụng đò, phà
Đối tượng phải trả tiền dịch
vụ sử dụng đò, phà bao gồm: Người đi bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường
bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe
tương tự;
Điều 3. Giá dịch vụ sử
dụng đò, phà
1. Khung giá sử dụng dịch vụ
đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước đối với bến phà Rừng và bến
phà Đông Triều quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
2. Giá tối đa dịch vụ sử
dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa phương
quản lý quy định tại Phụ lục 2 kèm theo quyết định này.
3. Giá sử dụng dịch vụ đò,
phà quy định tại Điều 3 Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo
hiểm hành khách; Giá dịch vụ sử dụng đò, phà từ 22h hôm trước đến 05h sáng ngày
hôm sau thu tăng không quá 2 lần mức thu ban ngày.
Điều 4. Đối tượng miễn,
giảm giá dịch vụ sử dụng đò, phà.
Việc thực hiện chế độ miễn,
giảm tiền dịch vụ đò, phà theo quy định hiện hành của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền (theo khoản 3 Điều 3 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của
Chính phủ).
Điều 5. Vé thu tiền dịch
vụ sử dụng đò, phà
1. Việc in, phát hành, quản
lý và sử dụng vé thu tiền dịch vụ sử dụng đò, phà theo đúng quy định của pháp
luật hiện hành về quản lý hóa đơn bán hàng.
2. Vé thu tiền dịch vụ sử
dụng đò, phà tại các bến gồm 2 loại:
a) Vé lượt: Là vé có giá trị
sử dụng dịch vụ sử dụng đò, phà một lần cho một đối tượng phải trả tiền dịch vụ
sử dụng đò, phà;
b) Vé tháng: Là vé có giá
trị sử dụng dịch vụ sử dụng phà nhiều lần trong vòng 30 ngày, kể từ ngày bán
ghi cụ thể trên vé đến ngày kết thúc thời hạn được ghi cụ thể trên vé. Vé tháng
chỉ áp dụng đối với các đối tượng có quy định mức thu vé tháng tại các Phụ lục
ban hành kèm theo quyết định này.
3. Vé mua cho đối tượng phải
trả tiền dịch vụ sử dụng bến phà nào chỉ có giá trị sử dụng cho đối tượng đó
tại bến phà nơi bán vé.
Điều 6. Trách nhiệm
của đơn vị được giao cung cấp dịch vụ sử dụng đò, phà.
1. Các đơn vị cung ứng dịch
vụ tùy theo phương án kinh doanh của đơn vị, ban hành mức giá cụ thể đối với
dịch vụ sử dụng đò, phà cho phù hợp nhưng không vượt quá mức tối đa và không
thấp hơn giá tối thiểu quy định tại Điều 3 của Quyết định này; đồng thời gửi
quyết định giá cụ thể tới Sở Tài chính để tổng hợp, quản lý theo quy định; sử
dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ, nộp thuế theo quy định của pháp luật.
2. Các đơn vị cung ứng dịch
vụ có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai mức thu dịch vụ, đối tượng
thuộc diện trả tiền dịch vụ, đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ tại nơi thu
dịch vụ và thực hiện thu đúng giá niêm yết.
3. Trong quá trình thực hiện
có sự thay đổi về chính sách hoặc biến động về giá ảnh hưởng đến phương án tài
chính của đơn vị thì đơn vị cung ứng dịch vụ xây dựng phương án giá điều chỉnh
báo cáo Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện theo phân cấp quản lý để tổng
hợp gửi Sở Tài chính chủ trì cùng các ngành có liên quan thẩm định báo cáo UBND
tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 10/02/2017. Quyết định số 3290/2014/QĐ- UBND ngày 30/12/2014 của
UBND tỉnh về việc thu phí qua phà, phí qua đò tại bến Rừng và bến Đông Triều
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực.
2. Các ông (bà): Chánh văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Giao thông vận
tải; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã và thành phố; Thủ trưởng đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thành
|
PHỤ LỤC 1
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 354/2017/QĐ/UBND ngày 25/01/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Đối tượng
|
Vé lượt
(đồng/lượt)
|
Vé tháng
(đồng/ tháng)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
I
|
Bến Phà Rừng
|
|
|
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
5.000
|
7.000
|
150.000
|
210.000
|
2
|
Hành khách đi xe đạp, xe
máy
|
7.000
|
15.000
|
210.000
|
450.000
|
3
|
Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi
|
50.000
|
70.000
|
1.500.000
|
2.100.000
|
4
|
Xe ô tô từ 9 chỗ đến dưới
24 chỗ
|
60.000
|
80.000
|
1.800.000
|
2.400.000
|
5
|
Xe ô tô từ 24 chỗ đến dưới
32 chỗ
|
70.000
|
120.000
|
2.100.000
|
3.600.000
|
6
|
Xe ô tô từ 32 chỗ trở lên
|
100.000
|
150.000
|
3.000.000
|
4.500.000
|
7
|
Xe tải dưới 3 tấn
|
|
|
|
|
|
Có hàng
|
80.000
|
100.000
|
|
|
|
Không có hàng
|
60.000
|
80.000
|
|
|
8
|
Xe tải từ 3 tấn đến dưới 5
tấn
|
|
|
|
|
|
Có hàng
|
120.000
|
150.000
|
|
|
|
Không có hàng
|
70.000
|
100.000
|
|
|
9
|
Xe tải từ 5 tấn đến dưới
10 tấn
|
|
|
|
|
|
Có hàng
|
150.000
|
250.000
|
|
|
|
Không có hàng
|
120.000
|
200.000
|
|
|
10
|
Xe tải từ 10 tấn trở lên
|
|
|
|
|
|
Có hàng
|
200.000
|
300.000
|
|
|
|
Không có hàng
|
150.000
|
250.000
|
|
|
II
|
Bến Phà Đông Triều
|
|
|
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
5.000
|
7.000
|
150.000
|
210.000
|
2
|
Hành khách đi xe đạp, xe
máy
|
7.000
|
10.000
|
210.000
|
450.000
|
3
|
Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi
|
30.000
|
60.000
|
900.000
|
1.800.000
|
4
|
Xe ô tô từ 9 chỗ đến dưới
24 chỗ
|
45.000
|
80.000
|
1.350.000
|
2.400.000
|
5
|
Xe ô tô từ 24 chỗ đến dưới
32 chỗ
|
60.000
|
100.000
|
1.800.000
|
3.000.000
|
6
|
Xe ô tô từ 32 chỗ trở lên
|
80.000
|
120.000
|
2.400.000
|
3.600.000
|
7
|
Xe tải dưới 3 tấn
|
|
|
|
|
|
Có hàng
|
45.000
|
80.000
|
|
|
|
Không có hàng
|
30.000
|
60.000
|
|
|
8
|
Xe tải từ 3 tấn đến dưới 5
tấn
|
|
|
|
|
|
Có hàng
|
60.000
|
100.000
|
|
|
|
Không có hàng
|
45.000
|
80.000
|
|
|
9
|
Xe tải từ 5 tấn đến dưới
10 tấn
|
|
|
|
|
|
Có hàng
|
100.000
|
180.000
|
|
|
|
Không có hàng
|
60.000
|
120.000
|
|
|
10
|
Xe tải từ 10 tấn trở lên
|
|
|
|
|
|
Có hàng
|
150.000
|
250.000
|
|
|
|
Không có hàng
|
100.000
|
180.000
|
|
|
Ghi chú:
- Xe chở hàng tanh hôi, chất
cháy nổ mức thu gấp 3 lần mức thu xe cùng loại;
- Các loại xe tải từ 5 tấn
trở lên, nếu chở vượt tải theo quy định thì mỗi tấn vượt tính thu 20.000đ/tấn;
- Các loại xe công trình,
đặc chủng thu phí theo tự trọng của xe, mức thu 20.000đ/tấn.
PHỤ LỤC 2
GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN
VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 354/2017/QĐ/UBND ngày 25/01/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Đối tượng
|
Giá tối đa
(đồng/lượt)
|
I
|
Phà Tuần Châu
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
80.000
|
2
|
Hành khách đi xe máy
|
100.000
|
3
|
Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi
|
480.000
|
4
|
Xe ô tô từ 9 chỗ đến 15 chỗ
|
520.000
|
5
|
Xe ô tô từ 16 chỗ đến 23
chỗ
|
560.000
|
6
|
Xe ô tô từ 24 đến 29 chỗ
|
600.000
|
7
|
Từ 30 chỗ trở lên
|
650.000
|
8
|
Xe tải dưới 1 tấn
|
|
-
|
Có hàng
|
470.000
|
-
|
Không có hàng
|
370.000
|
9
|
Xe tải từ 1 tấn đến dưới 3
tấn
|
|
-
|
Có hàng
|
520.000
|
-
|
Không có hàng
|
420.000
|
10
|
Xe tải từ 3 tấn đến dưới 5
tấn
|
|
-
|
Có hàng
|
570.000
|
-
|
Không có hàng
|
470.000
|
II
|
Phà Cái Chiên
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
20.000
|
2
|
Hành khách đi xe máy
|
50.000
|
3
|
Xe ô tô 4 chỗ ngồi
|
220.000
|
4
|
Xe ô tô từ 7 chỗ đến 16 chỗ
|
320.000
|
5
|
Xe tải 1 -3 tấn
|
|
-
|
Có hàng
|
360.000
|
-
|
Không có hàng
|
320.000
|
6
|
Xe tải 5 tấn
|
|
-
|
Có hàng
|
520.000
|
-
|
Không có hàng
|
360.000
|