Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định khung giá, giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 09/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/04/2017
Ngày có hiệu lực 01/05/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Đinh Văn Thu
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2017/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 11 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ, GIÁ TỐI ĐA ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25/11/2015;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 432/TTr-SGTVT ngày 16/3/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định khung giá, giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan về quản lý, kinh doanh và sử dụng dịch vụ dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa phương quản lý.

Điều 3. Khung giá, giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

1. Đối với khung giá dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý, cụ thể:

a) Khung giá dịch vụ đò ngang

STT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Khung giá

1

Hành khách

Đồng/lượt

3.000-5.000

2

Xe đạp, xe đạp điện

Đồng/lượt

1.000-2.000

3

Xe máy

Đồng/lượt

3.000-4.000

4

Hàng hóa từ 20kg – dưới 50kg

Đồng/lượt

2.000-4.000

5

Hàng hóa từ 50kg trở lên

Đồng/50kg/lượt

4.000-6.000

* Mức giá dịch vụ sử dụng đò nêu trên đã bao gồm thuế VAT và bảo hiểm khách hàng.

b) Giá dịch vụ sử dụng đò dọc: Hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò hoặc bến khách về cước vận chuyển cho phù hợp với điều kiện tình hình cụ thể, nhưng mức tối đa không quá 5.000 đồng/km/người hoặc 5.000 đồng/km/50kg hàng hóa.

* Mức giá dịch vụ sử dụng đò nêu trên đã bao gồm thuế VAT và bảo hiểm khách hàng.

c) Giá dịch vụ qua phà

STT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Khung giá

1

Hành khách

Đồng/lượt

2.000-5.000

2

Xe đạp, xe đạp điện

Đồng/lượt

1.000-3.000

3

Xe máy

Đồng/lượt

2.000-4.000

4

Hàng hóa từ 20kg – dưới 50kg

Đồng/lượt

2.000-4.000

5

Hàng hóa từ 50kg trở lên

Đồng/50kg/lượt

3.000-5.000

6

Xe ô tô < 7 chỗ

Đồng/lượt

20.000-35.000

7

Xe ô tô ≥ 7 chỗ trở lên

Đồng/lượt

25.000-50.000

8

Xe ô tải (không có hàng hóa)

Đồng/lượt

25.000-50.000

9

Xe ô tải (có hàng hóa)

Đồng/lượt

35.000-100.000

* Mức giá dịch vụ sử dụng phà nêu trên đã bao gồm thuế VAT và bảo hiểm khách hàng.

2. Đối với giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa phương quản lý, cụ thể:

a) Giá dịch vụ tối đa đò ngang

STT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Giá tối đa

1

Hành khách

Đồng/lượt

5.000

2

Xe đạp, xe đạp điện

Đồng/lượt

2.000

3

Xe máy

Đồng/lượt

4.000

4

Hàng hóa từ 20kg - dưới 50kg

Đồng/lượt

4.000

5

Hàng hóa từ 50kg trở lên

Đồng/50kg/lượt

6.000

* Mức giá dịch vụ sử dụng đò nêu trên đã bao gồm thuế VAT và bảo hiểm khách hàng.

b) Giá dịch vụ sử dụng đò dọc: Hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò hoặc bến khách về cước vận chuyển cho phù hợp với điều kiện tình hình cụ thể, nhưng mức tối đa không quá 5.000 đồng/km/người hoặc 5.000 đồng/km/50kg hàng hóa.

* Mức giá dịch vụ sử dụng đò nêu trên đã bao gồm thuế VAT và bảo hiểm khách hàng.

[...]