Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 353/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/01/2013 |
Ngày có hiệu lực | 29/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Võ Kim Cự |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 353/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 29 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ Quy định những người là công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ về quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 06/SNV-VP ngày 24/01/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
TT |
Tên Thủ tục hành chính |
I. |
Lĩnh vực Hội, Tổ chức phi chính phủ |
1. |
Thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
2. |
Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
3 |
Phê duyệt điều lệ Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
4. |
Đổi tên Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
TT |
Tên Thủ tục hành chính |
I. |
Lĩnh vực Quản lý công chức, viên chức |
1. |
Thủ tục thi tuyển công chức |
2. |
Thủ tục xét tuyển công chức |
3 |
Thủ tục Thi nâng ngạch công chức lên ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương |
4. |
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện, cấp tỉnh |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 353/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 29 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ Quy định những người là công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ về quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 06/SNV-VP ngày 24/01/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
TT |
Tên Thủ tục hành chính |
I. |
Lĩnh vực Hội, Tổ chức phi chính phủ |
1. |
Thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
2. |
Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
3 |
Phê duyệt điều lệ Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
4. |
Đổi tên Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
TT |
Tên Thủ tục hành chính |
I. |
Lĩnh vực Quản lý công chức, viên chức |
1. |
Thủ tục thi tuyển công chức |
2. |
Thủ tục xét tuyển công chức |
3 |
Thủ tục Thi nâng ngạch công chức lên ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương |
4. |
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện, cấp tỉnh |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
I. |
Lĩnh vực Tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước |
1. |
Thẩm định việc thành lập tổ chức sự nghiệp công lập |
2. |
Thẩm định việc tổ chức lại, giải thể tổ chức sự nghiệp công lập |
D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT |
Số hồ sơ |
Tên Thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý hủy bỏ TTHC |
I. |
Lĩnh vực Tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước |
||
1. |
T-HTI-130778-TT |
Thẩm định việc thành lập tổ chức sự nghiệp nhà nước |
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ về quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập, thủ tục hành chính này đã được thay thế bởi TTHC “Thẩm định việc thành lập tổ chức sự nghiệp công lập” |
2 |
T-HTI-130792-TT |
Thẩm định việc tổ chức lại tổ chức sự nghiệp nhà nước |
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ về quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập, thủ tục hành chính này đã được thay thế bởi TTHC “Thẩm định việc thành lập tổ chức sự nghiệp công lập” |
3 |
T-HTI-130803-TT |
Thẩm định việc giải thể tổ chức sự nghiệp nhà nước |
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
I. LĨNH VỰC HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ (THUỘC TỈNH)
1. Thủ tục Thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban vận động thành lập Hội đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ (Số 38 đường Nguyễn Công Trứ, Thành phố Hà Tĩnh).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân về hoàn chỉnh:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ viết phiếu hẹn và biên nhận.
Bước 2. Chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn xử lý. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tham mưu văn bản trình Lãnh đạo sở duyệt, trình UBND tỉnh ký; chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ban hành: trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì thông báo cho Ban vận động biết trong thời gian 30 ngày.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển trả hồ sơ cho Ban vận động thành lập Hội (theo ngày hẹn).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép thành lập hội;
- Dự thảo điều lệ;
- Dự kiến phương hướng hoạt động;
- Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Lý lịch tư pháp người đứng đầu ban vận động thành lập hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội;
- Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ Hà Tĩnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.
- Có điều lệ.
- Có trụ sở.
- Có số lượng công dân, tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội:
+ Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm mươi công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;
+ Hiệp hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hiệp hội.
1.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/4/2010 về Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ về việc quy định chi tiết thi hành Nghị định 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
2. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ (Số 38 đường Nguyễn Công Trứ, Thành phố Hà Tĩnh).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân về hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ viết phiếu hẹn và biên nhận.
Bước 2. Chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn xử lý. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tham mưu văn bản trình Lãnh đạo sở duyệt, trình UBND tỉnh ký; chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ban hành; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trong thời gian 5 ngày.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển trả hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân (theo ngày hẹn).
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính);
- Đề án chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội, trong đề án phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải thực hiện (bản chính);
- Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính);
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập, hợp nhất hội;
- Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Ban lãnh đạo lâm thời do đại hội bầu, số lượng thành viên do đại hội quyết định, ban lãnh đạo lâm thời tự giải thể sau khi đại hội bầu ban lãnh đạo của hội.
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời (bản chính);
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ Hà Tĩnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
2.8. Lệ phí (nếu có): Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Các hội chia; sáp nhập; hợp nhất (trừ trường hợp tách hội) chấm dứt tồn tại và hoạt động sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP cho phép chia; sáp nhập; hợp nhất hội. Các quyền và nghĩa vụ của hội chia; sáp nhập; hợp nhất được chuyển giao cho các hội mới. Đối với trường hợp tách hội, thì hội tách và hội thành lập mới do tách hội phải cùng nhau chịu trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của hội trước khi tách.
2.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/4/2010 về Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ về việc quy định chi tiết thi hành Nghị định 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
3. Phê duyệt điều lệ Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Ban vận động Hội đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (Số 38 đường Nguyễn Công Trứ, Thành phố Hà Tĩnh)
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân về hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ viết phiếu hẹn và biên nhận.
Bước 2. Chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn xử lý. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tham mưu văn bản trình Lãnh đạo sở duyệt, trình UBND tỉnh ký; chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ban hành; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì thông báo cho Ban vận động biết trong thời gian 5 ngày.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển trả hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân (theo ngày hẹn).
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị của Hội (bản chính);
- Biên bản bầu Ban chấp hành và sơ yếu lý lịch của người đứng đầu Hội (bản chính);
- Danh sách ban chấp hành;
- Dự thảo điều lệ đã thông qua Đại hội (bản chính);
- Nghị quyết Thành lập Hội (bản sao);
- Quyết định cho phép thành lập Hội (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ Hà Tĩnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
3.8. Lệ phí (nếu có): Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/4/2010 về Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ về việc quy định chi tiết thi hành Nghị định 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
4. Đổi tên Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đại diện Hội đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ (Số 38 đường Nguyễn Công Trứ, Thành phố Hà Tĩnh)
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân về hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ viết phiếu hẹn và biên nhận.
Bước 2. Chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn xử lý. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tham mưu văn bản trình Lãnh đạo sở duyệt, trình UBND tỉnh ký; chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ban hành; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì thông báo cho Hội biết trong thời gian 5 ngày.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển trả hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân (theo ngày hẹn).
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị của Hội (bản chính);
- Công văn đề nghị của Liên hiệp Hội, của Sở quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực (bản chính);
- Nghị quyết của Hội bị đổi tên (bản chính);
- Quyết định cho phép thành lập Hội (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ Hà Tĩnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
4.8. Lệ phí (nếu có): Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/4/2010 về Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ về việc quy định chi tiết thi hành Nghị định 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
B. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
I. Lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
1. Thủ tục Thi tuyển công chức
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Trước thời hạn tuyển dụng 30 ngày cơ quan tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức phải thông báo công khai về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng, cơ cấu chuyên ngành cần tuyển tại trụ sở cơ quan và trên phương tiện thông tin đại chúng.
Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức thi tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách những người đủ điều kiện dự tuyển niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
Bước 2: Các cá nhân có nhu cầu dự tuyển trực tiếp cơ quan được giao nhiệm vụ thu hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức các bước thi tuyển theo quy chế.
Bước 4: Thông báo công khai kết quả thi tuyển; nhận đơn phúc khảo (nếu có); chấm phúc khảo; thông báo kết quả phúc khảo; thông báo công khai danh sách những người trúng tuyển; trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả trúng tuyển. Ra Quyết định tuyển dụng theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Người đăng ký dự thi nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan được phân công nhiệm vụ thu hồ sơ.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo mẫu;
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
1.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Phí, lệ phí:
Phí dự tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức (Mẫu đơn ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV)
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
Điều kiện 1: Điều kiện và tiêu chuẩn của người được đăng ký dự tuyển (Khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức):
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
Điều kiện 2: Ưu tiên trong tuyển dụng (Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP):
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Người dân tộc thiểu số, sỹ quan quân đội, sỹ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động; được cộng 20 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gi phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Phụ lục số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm 20……
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ)
Họ và tên: Nam, nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của …………… (2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (3)
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
2. Thủ tục xét tuyển công chức
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Trước thời hạn xét tuyển 30 ngày cơ quan tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức phải thông báo công khai về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng, cơ cấu chuyên ngành cần tuyển tại trụ sở cơ quan và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
Bước 2. Các cá nhân có nhu cầu đến trực tiếp cơ quan được giao nhiệm vụ thu hồ sơ để nộp đầy đủ hồ sơ.
Bước 3. Tổ chức các bước xét tuyển theo quy chế.
Bước 4. Thông báo công khai kết quả xét tuyển; nhận đơn phúc khảo (nếu có) phúc khảo; thông báo kết quả phúc khảo; thông báo công khai danh sách những người trúng tuyển; trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả trúng tuyển. Ra Quyết định tuyển dụng theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan được giao nhiệm vụ thu hồ sơ.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo mẫu.
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
2.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
2.8. Phí, lệ phí:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục);
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức (Mẫu đơn ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
Điều kiện 1: Điều kiện và tiêu chuẩn của người được đăng ký dự tuyển (Khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức);
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
Điều kiện 2: Ưu tiên trong tuyển dụng (Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP):
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Người dân tộc thiểu số, sỹ quan quân đội, sỹ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động: được cộng 20 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Phụ lục số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm 20……
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ)
Họ và tên: Nam, nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của …………… (2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (3)
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
3. Thủ tục Thi nâng ngạch công chức lên ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức:
- Chậm nhất ngày 31/3 hàng năm, cơ quan quản lý công chức phải có văn bản báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và đề nghị số lượng chỉ tiêu nâng ngạch của từng ngạch công chức gửi Bộ Nội vụ để thống nhất ý kiến trước khi tổ chức các kỳ thi nâng ngạch theo thẩm quyền.
Bước 2. Xây dựng và đề nghị phê duyệt kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức đối với kỳ thi nâng ngạch lên cán sự, chuyên viên hoặc tương đương;
- Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ về số lượng chỉ tiêu nâng ngạch theo quy định, cơ quan quản lý công chức xây dựng kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức, gửi Bộ Nội vụ phê duyệt trước khi tổ chức thực hiện theo thẩm quyền.
Bước 3. Tổ chức thi nâng ngạch công chức
- Căn cứ kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức được Bộ Nội vụ phê duyệt, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định danh sách công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi nâng ngạch lên ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương; thành lập Hội đồng thi nâng ngạch để tổ chức kỳ thi và báo cáo kết quả kỳ thi về Bộ Nội vụ theo quy định.
- Việc tổ chức thi nâng ngạch công chức được thực hiện theo Khoản 3 Điều 17 Thông tư số 13/2012/TT-BNV Nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức và Quy chế tổ chức thi nâng ngạch công chức theo quy định của pháp luật hiện hành.
Bước 4. Thông báo kết quả kỳ thi nâng ngạch theo Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 34 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP:
- Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có thông báo điểm thi, nếu xét thấy chưa chính xác thì công chức có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thông báo điểm thi và điểm chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc báo cáo phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển, người đứng đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch có trách nhiệm thông báo cho cơ quan sử dụng công chức;
Bước 5. Bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch theo Khoản 5 Điều 34 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, Điều 18 Thông tư số 13/2012/TT-BNV:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng tuyển và báo cáo kết quả về Bộ Nội vụ để theo dõi.
- Việc xếp lương đối với công chức được bổ nhiệm vào ngạch mới sau khi trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ.
3.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước
- Qua đường công văn
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch:
- Bản sơ yếu lý lịch của công chức theo mẫu 2c, có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
- Bản nhận xét, đánh giá công chức của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức theo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Bản sao các văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch;
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức dự thi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
3.8. Phí, lệ phí
Phí dự thi nâng ngạch công chức: Ngạch chuyên viên và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 360.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu 2c ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV)
3.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
- Công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn, nghiệp vụ của ngạch công chức đăng ký dự thi.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC .......... Số hiệu cán bộ, công chức: ................
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC ..................................
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
(4 x 6 cm) |
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): ........................................................... 2) Tên gọi khác:................................................................................................. 3) Sinh ngày: ........ tháng ....... năm ..........., Giới tính (nam, nữ): .................... 4) Nơi sinh: Xã ................................., Huyện.........................., Tỉnh ................. 5) Quê quán: Xã ................................., Huyện.........................., Tỉnh ............... |
6) Dân tộc: ......................................................, 7) Tôn giáo: ..................................................
8) Nơi đăng ký bộ khẩu thường trú: ........................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: ....................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: ....................................................................................
11) Ngày tuyển dụng: ......./........./.............., Cơ quan tuyển dụng: ..........................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: ............................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao: ................................................................................................
14) Ngạch công chức (viên chức): ..................................................., Mã ngạch: ......................
Bậc lương: ......, Hệ số: ....., Ngày hưởng: ......, Phụ cấp chức vụ: …......., Phụ cấp khác: .......
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):.................................
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:.........................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: ............................................. 15.4-Quản lý nhà nước:.........................
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) |
(chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........) |
15.5- Ngoại ngữ:.............................................., 15.6-Tin học: ..................................................
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D......) (Trình độ A, B, C,.......)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:......./......./............, Ngày chính thức:......../........./......
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội: ...........................................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,..... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:...../......../......, Ngày xuất ngũ: ...../......./......... Quân hàm cao nhất:..........
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất ................................................................................
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thày thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,.......................................)
20) Sở trường công tác: ..........................................................................................................
21) Khen thưởng: ..............................................., 22) Kỷ luật: ................................................
(Hình thức cao nhất, năm nào) |
(về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào) |
23) Tình trạng sức khoẻ: .........., Chiều cao:............, Cân nặng: ............kg, Nhóm máu: .......
24) Là thương binh hạng: ......../.........., Là con gia đình chính sách: …...................................
|
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin) |
25) Số chứng minh nhân dân: ......... Ngày cấp: ....../....../............. 26) Số sổ BHXH: ...............
27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng |
Từ tháng, năm - đến tháng, năm |
Hình thức đào tạo |
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì |
|
|
......./....-.../...... |
|
|
|
|
......./....-.../...... |
|
|
|
|
......./....-.../...... |
|
|
|
|
......./....-.../...... |
|
|
|
|
......./....-.../...... |
|
|
|
|
......./....-.../...... |
|
|
|
|
......./....-.../...... |
|
|
|
|
......./....-.../...... |
|
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng ..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ............
28) Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu .........?):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ........)?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến quá trình lương của cán bộ, công chức
Tháng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
................Ngày ...... tháng........ năm 20........ |
4. Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện, cấp tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến cơ quan có nhu cầu và còn chỉ tiêu biên chế để người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét.
Bước 2. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để đánh giá về các điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người đề nghị xét chuyển vào công chức cấp huyện, cấp tỉnh, do cơ quan sử dụng công chức đề nghị.
Bước 3. Xem xét, quyết định xét chuyển.
- Trường hợp cơ quan quản lý công chức theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP thực hiện xét chuyển thì căn cứ vào kết quả kiểm tra, sát hạch, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định xét chuyển
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BNV thực hiện xét chuyển thi người đứng đầu cơ quan tuyển dụng công chức có văn bản (kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch) gửi người đứng đầu cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định.
- Cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên thì được bổ nhiệm vào ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm đảm nhiệm.
(Khoản 2, 3, 4 Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV)
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan sử dụng công chức có nhu cầu tiếp nhận.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
- Đơn đề nghị xét chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên;
- Bản đánh giá, nhận xét quá trình công tác và ý kiến đồng ý cho chuyển công tác của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã;
- Bản sơ yếu lý lịch của cán bộ, công chức theo mẫu số 2c, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị xét chuyển đang công tác;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị xét chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định về định thời hạn.
4.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu 2c ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV)
4.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan sử dụng công chức có nhu cầu tuyển dụng theo cơ cấu ngạch công chức phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng;
- Có đủ các tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm;
- Có thời gian làm cán bộ, công chức cấp xã từ đủ 60 tháng trở lên. Trường hợp cán bộ, công chức cấp xã có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội bắt buộc một lần thì được cộng dồn;
- Có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao;
- Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
(Điều 25 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP)
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC .......... Số hiệu cán bộ, công chức: ................
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC ..................................
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
(4 x 6 cm) |
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): ........................................................... 2) Tên gọi khác:................................................................................................. 3) Sinh ngày: ........ tháng ....... năm ..........., Giới tính (nam, nữ): .................... 4) Nơi sinh: Xã ................................., Huyện.........................., Tỉnh ................. 5) Quê quán: Xã ................................., Huyện.........................., Tỉnh ............... |
6) Dân tộc: ......................................................, 7) Tôn giáo: ..................................................
8) Nơi đăng ký bộ khẩu thường trú: ........................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: ....................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: ....................................................................................
11) Ngày tuyển dụng: ......./........./.............., Cơ quan tuyển dụng: ..........................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: ............................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao: ................................................................................................
14) Ngạch công chức (viên chức): ..................................................., Mã ngạch: ......................
Bậc lương: ......, Hệ số: ....., Ngày hưởng: ......, Phụ cấp chức vụ: …......., Phụ cấp khác: .......
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):.................................
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:.........................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: ............................................. 15.4-Quản lý nhà nước:.........................
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) |
(chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........) |
15.5- Ngoại ngữ:.............................................., 15.6-Tin học: ..................................................
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D......) (Trình độ A, B, C,.......)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:......./......./............, Ngày chính thức:......../........./......
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội: ...........................................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,..... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:...../......../......, Ngày xuất ngũ: ...../......./......... Quân hàm cao nhất:..........
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất ................................................................................
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thày thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,.......................................)
20) Sở trường công tác: ..........................................................................................................
21) Khen thưởng: ..............................................., 22) Kỷ luật: ................................................
(Hình thức cao nhất, năm nào) |
(về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào) |
23) Tình trạng sức khoẻ: .........., Chiều cao:............, Cân nặng: ............kg, Nhóm máu: .......
24) Là thương binh hạng: ......../.........., Là con gia đình chính sách: …...................................
|
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin) |
25) Số chứng minh nhân dân: ......... Ngày cấp: ....../....../............. 26) Số sổ BHXH: ...............
27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng |
Từ tháng, năm - đến tháng, năm |
Hình thức đào tạo |
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì |
|
|
......./....-.../...... |
|
|
|
|
......./....-.../...... |
|
|
|
|
......./....-.../...... |
|
|
|
|
......./....-.../...... |
|
|
|
|
......./....-.../...... |
|
|
|
|
......./....-.../...... |
|
|
|
|
......./....-.../...... |
|
|
|
|
......./....-.../...... |
|
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng ..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ............
28) Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu .........?):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ........)?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến quá trình lương của cán bộ, công chức
Tháng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
................Ngày ...... tháng........ năm 20........ |
C. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
I. LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1. Thẩm định việc thành lập tổ chức sự nghiệp công lập
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Nội vụ (Số 38 đường Nguyễn Công Trứ, Thành phố Hà Tĩnh)
- Cán bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân về hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ viết phiếu hẹn và chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn.
Bước 2. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ.
Bước 3. Văn bản thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
1.2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
- Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực);
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục);
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Xác định cụ thể mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ về quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Thẩm định việc tổ chức lại, giải thể tổ chức sự nghiệp công lập
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Nội vụ (Số 38 đường Nguyễn Công Trứ, Thành phố Hà Tĩnh)
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân về hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ viết phiếu hẹn và chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn.
Bước 2: Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ.
Bước 3: Văn bản thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
2.2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề án tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Tờ trình đề án tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định.
2.8. Lệ phí (nếu có): Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Điều kiện tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
- Thực hiện việc điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có)
* Điều kiện giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- Việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện khi có một trong các điều kiện sau:
- Không còn chức năng, nhiệm vụ;
+ Ba năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền thành lập.
+ Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ về quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.