Quyết định 35/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2019/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với dự án xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu | 35/2023/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 28/07/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Người ký | Nguyễn Anh Chức |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2023/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 19 tháng 7 năm 2023 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 03 THÁNG 9 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC LĨNH VỰC, ĐỊA BÀN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008; số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; số 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; số 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 21/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 quy định một số chính sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam; số 34/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định của Chính phủ;
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến chính sách ưu đãi dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh thuộc các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều này.”
“Điều 2. Điều kiện được hưởng chính sách
a) Thuộc danh mục loại hình, đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn ban hành kèm theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008, số 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013, số 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016 về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung một số nội dung của danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa và các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn... đối với từng lĩnh vực theo quy định hiện hành (nếu có).
b) Dự án phải thực hiện các nội dung về trách nhiệm của cơ sở xã hội hóa theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; nội dung hồ sơ dự án đăng ký được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận (nếu có).
c) Đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa, thực hiện chính sách khuyến khích, ưu đãi theo quy định hiện hành của Chính phủ.”
3. Bổ sung Điều 2b và Điều 2c vào sau Điều 2 như sau:
“Điều 2b. Nguyên tắc áp dụng
- Đối với dự án đầu tư đáp ứng đủ điều kiện hưởng các chính sách ưu đãi khác nhau và có các mức ưu đãi khác nhau trong cũng một chính sách theo quy định hiện hành thì được hưởng các ưu đãi không cùng chính sách và được lựa chọn mức ưu đãi cao nhất quy định trong cùng một chính sách;
- Đối với dự án đa mục tiêu (nhiều lĩnh vực, mục tiêu trong cùng dự án): Được hưởng chính sách ưu đãi theo từng lĩnh vực đáp ứng đủ điều kiện và được lựa chọn mức ưu đãi cao nhất quy định trong cùng một chính sách; đồng thời chỉ được hưởng chính sách về đất đai đối với phần diện tích đất sử dụng đúng mục đích, mục tiêu;
- Các nội dung khác ngoài nội dung quy định tại Quy định này được áp dụng theo quy định hiện hành. Trường hợp cơ quan nhà nước cấp trên ban hành văn bản có nội dung quy định không thống nhất với quy định tại Quy định này mà Quy định này chưa được điều chỉnh hoặc sửa đổi hoặc bãi bỏ thì áp dụng theo quy định tại văn bản cơ quan nhà nước cấp trên;
- Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.