ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2021/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
03 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐẦU TƯ BÊN NGOÀI CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 63/TTr-SKHĐT ngày 16 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung
về đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2021.
Bãi bỏ Quyết định số
244/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định trình tự, thủ tục thực hiện các dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định một số nội dung về đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án thương mại, dịch vụ, dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật về xã hội hóa có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3.
Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thủ trưởng cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế các Bộ: KH&ĐT, TN&MT, XD (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- Vụ Pháp luật - Văn phòng Chính phủ (b/c);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- VP Tỉnh uỷ, các Ban, cơ quan thuộc Tỉnh uỷ;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh;
- Các sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh;
- Huyện uỷ, Thành uỷ, UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức hội doanh nghiệp;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, các phòng, TT;
+ Cổng TTĐT tỉnh;
+ Lưu: VT, ĐT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐẦU TƯ BÊN NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định
này quy định một số nội dung về đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang, bao gồm: Lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án đầu có sử dụng
đất để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư (bao gồm các dự án đầu tư trong lĩnh vực
thương mại, dịch vụ và dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về xã hội hóa
không phân biệt quy mô diện tích đất sử dụng); chấp thuận chủ trương đầu tư, thẩm
định nhu cầu sử dụng đất, lựa chọn, chấp thuận nhà đầu tư (thuộc thẩm quyền của
UBND tỉnh).
2. Quy định này không áp dụng đối
với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư, khu nhà ở (gồm cả nhà ở
xã hội); các dự án đầu tư theo hình thức PPP; các dự án đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng cụm công nghiệp và các dự án sử dụng vốn đầu tư công.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
nhà đầu tư và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh
doanh khi tiến hành hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Chương II
LẬP, PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ
DANH MỤC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ ĐẤU THẦU LỰA CHỌN
NHÀ ĐẦU TƯ; CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, THẨM ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT; LỰA CHỌN,
CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 3. Lập,
phê duyệt, công bố danh mục dự án đầu tư có sử dụng
đất để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
1. Các dự án
đầu tư có sử dụng đất phải đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:
a) Các dự án đáp ứng đủ các điều
kiện quy định tại Điều 11 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu
tư (sau đây gọi là Nghị định số 25/2020/NĐ-CP) và được sửa đổi, bổ sung tại khoản
4 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (sau đây gọi là Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP);
b) Các dự
án đầu tư trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ; dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật về xã hội hóa không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này và
không đủ điều kiện để tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
2. Lập, phê duyệt, công bố Danh
mục dự án đầu tư có sử dụng đất để đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư: Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP, được sửa
đổi bổ sung tại khoản 5 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Điều 4.
Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh
1. Hồ sơ thực hiện thủ tục chấp
thuận chủ trương đầu tư
Thực hiện theo quy định tại khoản
1 hoặc khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội
(sau đây gọi là Luật Đầu tư) và khoản 2, khoản 3 Điều 31 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP. Đối với các dự án có sử dụng đất kèm theo bản đồ thể hiện vị trí
khu đất, thửa đất xin đầu tư (Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc bản đồ
hiện trạng hoặc trích lục quy hoạch xây dựng).
2. Trình tự
thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, thẩm định nhu cầu sử dụng đất
a) Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà
nước đề xuất dự án (là cơ quan nhà nước được giao lập đề xuất dự án đầu tư) nộp
03 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định, trong đó có 01
bộ gốc về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho nhà đầu tư
hoặc cơ quan nhà nước đề xuất dự án chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp
lệ. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức xin ý kiến các sở, ngành,
UBND cấp huyện (gọi chung là các đơn vị) có liên quan;
c) Đối với trường hợp dự án do
nhà đầu tư đề xuất, nếu cần phải làm rõ địa điểm thực hiện dự án thì trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản xin ý kiến các đơn vị có liên quan,
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra
thực tế vị trí đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư và sao gửi biên bản cho các
cơ quan được xin ý kiến;
d) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị được
xin ý kiến (trừ Sở Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm cho ý kiến về các nội
dung có liên quan do đơn vị quản lý. UBND cấp huyện có trách nhiệm cung cấp
trích lục bản đồ quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và quy hoạch liên
quan khác (nếu có) tại vị trí đăng ký đầu tư của nhà đầu tư cùng với văn bản
tham gia ý kiến. Văn bản cho ý kiến và các tài liệu liên quan được gửi về Sở Kế
hoạch và Đầu tư và Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định nhu cầu sử dụng đất
của dự án.
Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến
phải có trách nhiệm trả lời và chịu trách nhiệm về nội dung ý kiến thuộc chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; quá thời hạn được xin ý kiến mà không có ý
kiến trả lời thì được coi là đồng ý với đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư của
nhà đầu tư và phải chịu trách nhiệm về các nội dung được xin ý kiến;
đ) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và
Môi trường lập báo cáo thẩm định nhu cầu sử dụng đất (đối với các dự án có nhu
cầu thuê đất) kèm theo ý kiến về chủ trương đầu tư dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các cơ quan liên quan theo quy định;
e) Trong thời hạn 25 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản này, Sở Kế hoạch và
Đầu tư lập báo cáo thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận hoặc không chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án. Đối với các dự án còn có ý kiến không thống nhất
giữa các cơ quan liên quan hoặc còn nội dung chưa được làm rõ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức hội nghị xem xét quyết định (nếu cần thiết);
g) Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh
xem xét quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận chủ trương đầu tư dự án,
nêu rõ lý do.
Điều 5. Chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư
1. Các dự
án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư
quy định tại điểm a, b, d khoản 4 Điều 29 Luật Đầu tư và điểm a, b, d, đ khoản
5 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP (trừ các dự án quy định tại điểm b khoản 1
Điều 3 Quy định này).
2. Văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư quy định tại điểm g khoản 2 Điều 4 của Quy định này đồng thời là
quyết định chấp thuận nhà đầu tư.
3. Đối với các dự án đầu tư quy
định tại các điểm d và đ khoản 5 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP (trừ các dự
án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này) mà có từ hai nhà đầu tư trở
lên cùng nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị thực hiện dự án đầu tư tại một địa điểm trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư đầu tiên thì
thực hiện thủ tục lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại khoản 7 Điều 29 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP.
Điều 6. Lựa
chọn, chấp thuận nhà đầu tư trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất
1. Các dự án phải thực hiện đấu
giá quyền sử dụng đất quy định tại Điều 118 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày
19/11/2013 của Quốc hội;
2. Cơ quan được giao đấu giá
quyền sử dụng đất tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu giá quyền sử dụng đất.
3. Trường hợp tổ chức đấu giá
quyền sử dụng đất mà chỉ có một nhà đầu tư đăng ký tham gia hoặc đấu giá 02 lần
không thành theo quy định của pháp luật về đất đai thì thực hiện thủ tục chấp
thuận nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật
có liên quan. Trình tự, thủ tục chấp thuận nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Điều 7. Lựa
chọn, chấp thuận nhà đầu tư trong trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
Thực hiện theo quy định tại Điều
13, Điều 16 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6, khoản
7 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và chương IV Nghị định số 25/2020/NĐ -CP
được sửa đổi tại khoản 8, khoản 9 Điều 108 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Văn phòng UBND tỉnh
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị phê
duyệt Danh mục dự án thu hút đầu tư; chấp thuận chủ trương đầu tư, điều chỉnh
chủ trương đầu tư; hồ sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư từ Sở Kế hoạch và Đầu tư
trình UBND tỉnh xem xét quyết định theo thẩm quyền;
b) Sao gửi văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư; chấp thuận nhà đầu tư tới các cơ quan, đơn vị có liên quan để
theo dõi, quản lý các dự án;
c) Công bố công khai Quy định
này trên cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh;
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo Quy định này và quy định của pháp luật.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Chủ trì phối hợp với các cơ
quan chuyên môn của UBND tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng Danh mục dự án thu hút đầu
tư (định kỳ 06 tháng, hằng năm); Danh mục dự án đầu tư có sử
dụng đất phải đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trình phê duyệt và công bố công
khai theo quy định;
b) Chủ trì, phối hợp với UBND cấp
huyện và các cơ quan có liên quan cung cấp thông tin về địa điểm đầu tư cho nhà
đầu tư (khi nhà đầu tư có đề nghị);
c) Chủ trì phối hợp với các cơ
quan có liên quan trong việc thẩm định hồ sơ đề nghị UBND tỉnh chấp thuận, điều
chỉnh chủ trương đầu tư; chấp thuận nhà đầu tư;
d) Thông báo cho nhà đầu tư thực
hiện việc ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chấp thuận
nhà đầu tư của UBND tỉnh. Thông báo ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được
gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp huyện làm căn cứ phê duyệt
phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, cho thuê đất theo quy định;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo Quy định này và quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên Môi trường
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư trong việc xây dựng Danh mục dự án thu hút đầu tư; Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư; cung cấp thông tin về địa điểm đầu tư cho nhà đầu tư;
b) Tham
gia thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư và
các thủ tục khác theo quy định của Luật Đầu tư và Quy định này; chịu trách nhiệm
thẩm định nhu cầu sử dụng đất, hình thức giao đất, cho thuê đất đối với các dự
án có sử dụng đất; thẩm định về điều kiện Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư; quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; tác động của dự án tới môi trường; việc quản lý, sử dụng tài
nguyên khoáng sản và các nội dung liên quan khác thuộc trách nhiệm quản lý nhà
nước của ngành;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo Quy định này và quy định của pháp luật.
4. Sở Xây dựng
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư trong việc xây dựng Danh mục dự án thu hút đầu tư; Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư; cung cấp thông tin về địa điểm đầu tư cho nhà đầu tư;
b) Tham gia thẩm định đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư và các thủ tục khác theo
quy định của Luật Đầu tư và Quy định này; chịu trách về các nội dung có liên
quan đến quy hoạch xây dựng và các nội dung khác đối với đề xuất dự án đầu tư của
nhà đầu tư thuộc lĩnh vực do ngành quản lý;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo Quy định này và quy định của pháp luật.
5. Sở Tài
chính
a) Tham gia thẩm định đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư và các thủ tục khác theo
quy định của Luật Đầu tư và Quy định này; chịu trách nhiệm thẩm định về các nội
dung có liên quan đến năng lực tài chính của Nhà đầu tư theo quy định của Luật
Đầu tư, Luật Đất đai và pháp luật khác có liên quan;
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo Quy định này và quy định của pháp luật.
6. Cục Thuế tỉnh
a) Tham gia thẩm định đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư và các thủ tục khác theo
quy định của Luật Đầu tư và Quy định này; chịu trách nhiệm thẩm định về các nội
dung có liên quan đến đề xuất hưởng ưu đãi của Nhà đầu tư; việc thực hiện nghĩa
vụ tài chính của Nhà đầu tư và hiệu quả kinh tế của dự án;
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo Quy định này và quy định của pháp luật.
7. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh
a) Tham gia thẩm định đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư và các thủ tục khác theo
quy định của Luật Đầu tư và Quy định này; chịu trách nhiệm thẩm định về các nội
dung có liên quan đến an ninh, quốc phòng; trật tự an toàn xã hội;
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo Quy định này và quy định của pháp luật.
8. Các sở, ban, ngành có liên
quan khác
Căn cứ chức năng nhiệm vụ và thẩm
quyền, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc trong việc xây dựng danh mục
dự án thu hút đầu tư, thẩm định trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư,
chấp thuận nhà đầu tư và các thủ tục khác khi được xin ý kiến và các thủ tục
khác theo quy định của Luật Đầu tư và Quy định này.
Điều 9.
Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Đề xuất
Danh mục dự án thu hút đầu tư; Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn theo Quy định này; cung cấp thông tin về địa
điểm cho các nhà đầu tư; hỗ trợ các nhà đầu tư trong quá trình tìm hiểu, lập dự
án đầu tư.
2. Tham gia thẩm định đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư và các thủ tục khác theo
quy định của Luật Đầu tư và Quy định này. Chịu trách nhiệm thẩm định các nội
dung về hiện trạng, nguồn gốc khu đất thực hiện dự án. Cho ý kiến thẩm định về
việc tách khu đất công (nếu có) thành dự án độc lập theo quy định của Luật Đất
đai và của tỉnh; các quy hoạch liên quan đến địa điểm thực hiện dự án; hình thức
lựa chọn nhà đầu tư; tác động của dự án tới sự phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương và các nội dung liên quan khác thuộc trách nhiệm quản lý của địa
phương.
3. Thực hiện trách nhiệm của
Bên mời thầu, tổ chức đàm phán, ký kết hợp đồng dự án theo Quy định này và pháp
luật có liên quan.
4. Thực hiện đấu giá quyền sử dụng
đất, lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai.
5. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
tình hình thực hiện các dự án đầu tư sau khi được UBND tỉnh chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư cho các nhà đầu tư trên địa bàn; đề xuất các biện pháp tháo gỡ khó khăn cho
các nhà đầu tư; kiến nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc chấm dứt hoạt động của
dự án và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư) đối với những dự án vi phạm theo quy định
của pháp luật về đầu tư, đất đai, xây dựng và pháp luật có liên quan.
6. Chịu trách nhiệm trong việc
lựa chọn các dự án đầu tư, cho thuê đất, theo dõi, quản lý các dự án đầu tư của
hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh
trên địa bàn; đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh, các quy hoạch liên quan, định
hướng thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh và các quy định của pháp luật.
7. Định kỳ hằng quý báo cáo Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan về
tình hình thực hiện các dự án được cấp phép đầu tư trên địa bàn. Thời gian báo
cáo trước ngày 20 của tháng cuối quý.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo Quy định này và quy định của pháp luật.
Điều 10.
Trách nhiệm của nhà đầu tư
1. Đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư và lựa chọn nhà đầu tư theo đúng quy định của pháp luật.
2. Triển
khai thực hiện dự án đầu tư theo đúng quy định của văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; các quy định của Luật Đầu tư,
pháp luật có liên quan và Quy định này. Thực hiện ký quỹ đảm bảo thực hiện dự
án theo theo thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Định kỳ hằng quý, hằng năm
nhà đầu tư phải báo cáo tình hình thực hiện dự án về Sở Kế hoạch và Đầu tư,
UBND cấp huyện (nơi thực hiện dự án) hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Báo cáo quý gửi trước ngày 16 của tháng cuối
quý, báo cáo năm gửi trước ngày 16 tháng 12 hằng năm.
Điều 11.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc, yêu cầu các cơ quan quản lý nhà nước và các nhà đầu tư
phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để hướng dẫn hoặc tổng hợp trình UBND tỉnh
xem xét giải quyết./.