Quyết định 35/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu | 35/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/08/2019 |
Ngày có hiệu lực | 16/08/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Nguyễn Văn Trì |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2019/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 06 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 4 QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2015/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 3 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 354/TTr-SNV ngày 28 tháng 6 năm 2019 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 274/TTr-STNMT ngày 03 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4:
“1. Các đơn vị tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Đo đạc - Bản đồ và Viễn thám;
d) Phòng Khoáng sản, tài nguyên nước và khí tượng thủy văn;
đ) Phòng Quản lý môi trường (trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Bảo vệ môi trường);
e) Phòng Quản lý đất đai (trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Quản lý đất đai).”
“3. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở.
a) Văn phòng Đăng ký đất đai (sáp nhập Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường vào Văn phòng Đăng ký đất đai; thực hiện vào Quý I năm 2020);
b) Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường;
c) Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường.”
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm quy định nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn nghiệp vụ, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở phù hợp với cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Thực hiện điều chuyển và sắp xếp công chức, viên chức, người lao động phù hợp với vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2019
Bãi bỏ khoản 2 “Các Chi cục trực thuộc Sở” Điều 4 Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc;
Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc: Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2008 về việc thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 52/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2008 về việc thành lập Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.