ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2018/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 21 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2017/QĐ-UBND
NGÀY 29/12/2017 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29
tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh Bắc Giang tại Tờ trình số 5125/TTr-CT ngày 15 tháng 11 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 45/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND
tỉnh quy định biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức trong việc phối hợp thực hiện các biện pháp tăng cường
quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (gọi
chung là đơn vị vận tải).
b) Các cơ quan, tổ chức có liên quan
đến quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tiêu đề như sau:
“Điều 2. Phối hợp thực hiện biện
pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Nội dung phối hợp
a) Cung cấp thông
tin liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải để cơ quan thuế làm cơ sở xác định
doanh thu, mức thuế phải nộp.
b) Theo dõi, thông tin báo cáo của
các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về điều kiện
kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải.”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b,
điểm e Khoản 2 như sau:
“a) Cục Thuế
Căn cứ vào quy định của pháp luật hiện
hành, thực hiện xác định và công khai mức doanh thu tối thiểu bình quân/tháng của từng loại phương tiện để làm cơ sở ấn định doanh thu
tính thuế hoặc xác định mức doanh thu khoán thuế theo Luật
Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn.
Thực hiện ấn định thuế đối với người
nộp thuế theo phương pháp kê khai, xác định mức thuế đối với hộ, cá nhân kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp khoán theo quy định của Luật Quản lý thuế, các
văn bản hướng dẫn thi hành và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh,
Hiệp hội Vận tải tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Giang, Trung
tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao các huyện, thành phố tổ
chức tuyên truyền chính sách pháp luật về thuế, tập trung chuyên sâu đối với
lĩnh vực kinh doanh vận tải. Duy trì đường dây nóng, hộp
thư điện tử để tiếp nhận thông tin phản ánh vi phạm về hoạt động kinh doanh vận
tải.
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải,
Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố thực hiện thanh tra, kiểm tra tình hình
chấp hành pháp luật thuế trong lĩnh vực kinh doanh vận tải; xử lý nghiêm các
hành vi vi phạm pháp luật thuế.
Trước ngày 15 của tháng đầu quý sau,
cung cấp danh sách phương tiện vi phạm pháp luật thuế đề nghị cưỡng chế thuế
cho Sở Giao thông vận tải, các Trung tâm đăng kiểm, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải,
Công an tỉnh xây dựng, quản lý và phát triển cơ sở dữ liệu thông tin về người nộp
thuế thuộc ngành vận tải phục vụ yêu cầu quản lý.
Định kỳ hằng năm (trước 20/12), Cục
Thuế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện tổng rà soát hoạt động
kinh doanh vận tải và việc chấp hành nghĩa vụ thuế của các
đơn vị vận tải trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh.
b) Sở Giao thông vận tải
Trước ngày 15 của tháng đầu quý sau,
cung cấp cho cơ quan Thuế, Công an tỉnh thông tin mới của quý trước về đơn vị vận
tải (tên đơn vị, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô, người đại diện theo pháp luật, loại hình vận tải được cấp phép),
phương tiện (biển kiểm soát, số chỗ đối với xe chở người
hoặc khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đối với xe chở hàng
hóa, tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe, tên chủ sử dụng phương tiện kinh
doanh vận tải hợp pháp) đã được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu, biển hiệu.
Công khai thông
tin trên cổng thông tin của ngành Giao thông vận tải và
trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh các xe có vi phạm pháp luật và phối hợp
với cơ quan Thuế thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật tại các đơn vị vận
tải.
Chỉ đạo Thanh tra Giao thông vận tải
căn cứ chức năng, nhiệm vụ mời cơ quan Thuế phối hợp kiểm tra, xử lý các đơn vị,
chủ phương tiện có vi phạm trong hoạt động kinh doanh vận tải.
e) Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo bộ phận đăng ký kinh doanh kịp
thời cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh của các đơn vị vận tải cho cơ
quan Thuế.
Chỉ đạo các đơn vị tại địa phương phối
hợp thường xuyên với cơ quan Thuế thực hiện rà soát, thống kê số lượng đầu xe của
các đơn vị vận tải có đăng ký mới trên địa bàn tại thời điểm 30/11 hằng năm.
Chỉ đạo thành lập Đoàn kiểm tra liên
ngành (gồm: Thuế, Công an, Thanh tra, Quản lý thị trường) tổ chức kiểm tra, xử
lý các đơn vị vận tải không hợp tác kê khai thuế hoặc nợ đọng thuế theo đề nghị
của Chi cục Thuế.”
Điều 2. Điều khoản
bãi bỏ
Bãi bỏ Khoản 2 Điều 3 và Phụ lục kèm
theo.
Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức
thực hiện
1. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp;
Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Tổng cục Thuế;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Ban, Cơ quan thuộc Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các Hội, Đoàn thể tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Văn phòng HĐND tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Bắc Giang;
- LĐVP, các phòng CV, TTTT;
- Lưu: VT, TPKT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thu Hà
|