Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất ở đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở để tính thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 35/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/07/2012 |
Ngày có hiệu lực | 31/07/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Đỗ Hữu Nghị |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2012/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 21 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH VƯỢT HẠN MỨC SỬ DỤNG ĐẤT Ở ĐỂ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1173/TTr-STC ngày 11 tháng 5 năm 2012 và Báo cáo thẩm định số 529/BC-STP ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất ở đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở để tính thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
1. Hệ số điều chỉnh 1,4 đối với đất ở tại hai bên đường phố loại I thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; đất ở ven tuyến Quốc lộ 27 tại thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn; đất ở ven tuyến Quốc lộ 1A và tại thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước; đất ở ven tuyến Quốc lộ 1A, từ giáp ngã ba vào xã Phước Diêm đến hết địa phận tỉnh Ninh Thuận tại huyện Thuận Nam; đất ở ven đường Yên Ninh và Tỉnh lộ 702, huyện Ninh Hải.
2. Hệ số điều chỉnh 1,3 đối với đất ở ven đường giao thông chính (Bảng số 10 của Bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định số 69/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận) và hai bên các đường phố loại II, III và IV (Bảng số 11 của Bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định số 69/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận) thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
3. Hệ số điều chỉnh 1,2 đối với đất ở trong đô thị thuộc thành phố; đất ở tại các đoạn còn lại tuyến Quốc lộ 27, các đường giao thông còn lại tại thị trấn Tân Sơn và các xã thuộc huyện Ninh Sơn (trừ xã Hoà Sơn và xã Ma Nới); đất ở thuộc vùng đồng bằng tại huyện Ninh Phước; đất ở ven tuyến Quốc lộ 1A, từ giáp thị trấn Phước Dân đến ngã ba vào xã Phước Diêm và các xã thuộc vùng đồng bằng tại huyện Thuận Nam; đất ở tại các đường còn lại của thị trấn Khánh Hải và thuộc vùng đồng bằng; đất ở ven các đường giao thông (trừ đường Yên Ninh và Tỉnh lộ 702) tại thị trấn Khánh Hải và thuộc vùng đồng bằng, huyện Ninh Hải; đất ở ven tuyến Quốc lộ 1A, từ giáp địa phận huyện Ninh Hải đến hết địa phận tỉnh Ninh Thuận thuộc huyện Thuận Bắc.
4. Hệ số điều chỉnh bằng 1 đối với đất ở tại các xã thuộc vùng trung du và miền núi tại huyện Ninh Phước, huyện Thuận Nam, huyện Ninh Hải; đất ở ven đường giao thông (trừ tuyến Quốc lộ 1A) và các xã tại huyện Thuận Bắc; đất ở tại xã Hoà Sơn và xã Ma Nới, huyện Ninh Sơn; đất ở tại các xã thuộc huyện Bác Ái.
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 1, 2, 3 và khoản 4 nêu trên là hệ số so với giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại Điều 1 để tính thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở theo quy định tại ý a tiết 1.5.2 điểm 1.5 khoản 1 Điều 1 Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |