Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành

Số hiệu 35/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/12/2010
Ngày có hiệu lực 02/01/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Vương Văn Thành
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Số: 35/2010/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 23 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 6/12/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 194/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XII, kỳ họp thứ 18 về việc thông qua bảng giá các loại đất năm 2011trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 696/TTr-STNMT ngày 22 tháng 12 năm 2010;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lai Châu

(Có bảng giá các loại đất của từng huyện, thị xã kèm theo).

Điều 2. Phạm vi áp dụng giá đất

1. Giá đất quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng cho các trường hợp sau:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn bảng giá quy định tại Điều 1 Quyết định này.

3. Bảng giá đất quy định tại Điều 1 không áp dụng trong các trường hợp người sử dụng đất tự thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 38/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2010. Bảng giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này áp dụng từ ngày 01/01/2011.

Điều 4. Các ông (bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (B/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lai Châu;
- Uỷ ban mặt trận tổ quốc tỉnh Lai Châu;
- Như điều 4;
- Công báo tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Báo Lai Châu;
- Lưu VT, NN.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Vương Văn Thành

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TỈNH LAI CHÂU

(Kèm theo Quyết định số 35 /2010/QĐ - UBND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

I. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN THAN UYÊN

1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC

ĐVT: 1000 đồng/m2

[...]