Quyết định 35/2007/QĐ-UBND quy định chế độ cứu trợ đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu | 35/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/08/2007 |
Ngày có hiệu lực | 23/08/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Trần Minh Kỳ |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2007/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 08 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CỨU TRỢ ĐỘT XUẤT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ; Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức cứu trợ đột xuất (một lần) cho các đối tượng bảo trợ xã hội, cụ thể như sau:
1. Đối tượng được cứu trợ đột xuất:
Theo quy định tại Điều 6 - Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ.
2. Chế độ trợ cấp cứu trợ đột xuất:
Mức trợ cấp đột xuất đối với các đối tượng quy định tại Điều 6 Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Đối với hộ gia đình:
- Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng/hộ;
- Có trâu, bò cày kéo phục vụ sản xuất bị trôi, chết: 2.000.000 đồng/hộ;
- Phải di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 7.000.000 đồng/hộ.
b) Các đối tượng còn lại:
Mức cứu trợ thực hiện theo quy định của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ.
3. Nguồn kinh phí để thực hiện cứu trợ đột xuất bao gồm:
- Ngân sách địa phương tự cân đối;
- Hỗ trợ từ ngân sách cấp trên;
- Nguồn trợ giúp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ trực tiếp cho các cấp chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể xã hội.
Điều 2. Giao Giám đốc các Sở: Tài chính; Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn các địa phương, các đơn vị thực hiện việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí cứu trợ đúng mục đích, đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy định, hướng dẫn hiện hành.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |