ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3499/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 2349/TTr-SGDĐT ngày 03 tháng 11 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành,
lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục
khác áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
PHẦN
I.
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC
QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3499/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC
QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học
|
|
2
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
|
3
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt
động giáo dục trở lại
|
|
4
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập
|
|
5
|
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
(theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)
|
|
|
Tổng số: 05
thủ tục.
|
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG
GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Cho phép
cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua
bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ. Nếu
hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa,
bổ sung cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định
cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học; nếu chưa
cho phép thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và hướng giải
quyết.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương
trình giáo dục tiểu học;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng,
chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục;
c) Văn bản nhận bảo trợ của một trường tiểu học
cùng địa bàn trong huyện.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ để
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ để xem xét, ra quyết định.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực
hiện chương trình giáo dục tiểu học của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.8. Lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt
chuẩn theo quy định.
b) Phòng học:
- Bảo đảm đúng quy cách, an toàn cho giáo
viên và học sinh theo quy định về vệ sinh trường học; có điều kiện tối thiểu
dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi;
- Có các thiết bị: Bàn, ghế giáo viên, học
sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bảng lớp; hệ thống đèn và hệ thống
quạt (ở nơi có điện); hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
1.11. Căn cứ pháp lý:
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
2. Thủ tục: Thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua
bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức
thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ
sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa,
bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng
Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng
Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều
kiện thành lập;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa quyết
định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo
nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép thành lập nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
b) Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
dân lập, tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước,
cơ sở giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định
của pháp luật;
c) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng,
chứng chỉ của giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện:
Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.8. Lệ phí:
Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Có giáo viên đạt trình độ chuẩn theo quy định.
b) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
em an toàn; diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bảo đảm ít nhất
1,5 m2 cho một trẻ em; có chỗ chơi, có hàng rào và cổng bảo vệ an
toàn cho trẻ em; những nơi có tổ chức ăn cho trẻ em phải có bếp riêng, an toàn;
bảo đảm phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Có đủ nước sạch dùng
cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ em.
c) Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Chiếu hoặc
thảm ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn để ngủ, dụng cụ đựng nước uống, đồ
dùng, đồ chơi và giá để, giá để khăn và ca, cốc, có đủ bô đi vệ sinh và tài liệu
phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích;
- Tài liệu cho người nuôi dạy trẻ em, gồm: Bộ
tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi
trẻ; sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi
dạy con cho cha mẹ.
d) Trang thiết bị đối với một lớp mẫu giáo độc
lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Bàn, ghế
đúng quy cách cho trẻ em ngồi (đặc biệt đối với trẻ em 05 tuổi): một bàn và hai
ghế cho hai trẻ em; một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; đồ dùng, đồ
chơi và giá để; bình đựng nước uống, nước sinh hoạt; tài liệu cho hoạt động
chơi và học có chủ đích.
Đối với lớp bán trú: Có chiếu hoặc giường nằm,
chăn, gối, màn, quạt;
- Tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm: Bộ tài
liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ
em; sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ em trong ngày; tài liệu
dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
đ) Đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục
mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ em tới trường, lớp, các cá nhân có thể
tổ chức nhóm trẻ nhằm đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em của phụ huynh
và phải đăng ký hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp xã, bảo đảm các điều kiện
đăng ký hoạt động như sau:
- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07
trẻ em;
- Người chăm sóc trẻ em có đủ sức khỏe, đủ
năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải bảo đảm các điều kiện tối
thiểu như sau: Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có diện tích tối thiểu là 15 m2;
bảo đảm an toàn, thoáng, mát; có đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ em;
có đủ đồ dùng và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em; có đủ nước uống
và nước sinh hoạt cho trẻ em hằng ngày; có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh
phù hợp với trẻ em; có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ em.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
3. Thủ tục: Cho phép
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục,
tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân
dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức
thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ
sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa,
bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng
Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng
Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều
kiện thành lập;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa quyết
định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo
nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục
trở lại;
b) Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện:
Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập hoạt động giáo dục trở lại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.8. Lệ phí:
Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện:
Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục,
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập khắc phục những nguyên nhân bị đình chỉ, tổ chức,
các nhận chuẩn bị hồ sơ gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị cho phép hoạt động
giáo dục trở lại.
3.11. Căn cứ pháp lý:
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
4. Thủ tục: Sáp nhập,
chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua
bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng
Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng
Giáo dục và Đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện,
Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định sáp nhập, chia, tách. Nếu không sáp nhập, chia, tách
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thì có văn bản thông báo đến Phòng Giáo dục và
Đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, trong đó có phương án để bảo đảm quyền, lợi ích hợp
pháp của trẻ em, giáo viên;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng,
chứng chỉ của giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện:
Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.8. Lệ phí:
Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
5. Thủ tục: Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập).
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Phòng
Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản;
b) Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải thể
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do, các biện
pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên, nhân viên và phải được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định
5.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định
5.5. Đối tượng thực hiện
Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện
Quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết
định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã. Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp
pháp của trẻ em, giáo viên, nhân viên và phải được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
5.8. Lệ phí:
Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện:
Không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.