Quyết định 3484/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt chỉ tiêu hợp đồng lao động đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu | 3484/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Lê Tuấn Quốc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3484/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 01 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN THÚ Y XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của chính phủ về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ văn bản số 16311/BTC-NSNN ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính về việc hỗ trợ kinh phí chi trả phụ cấp cho nhân viên thú y cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BNN ngày 21/01/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê chuẩn chỉ tiêu hợp đồng lao động đối với nhân viên thú y tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 344/TTr-SNN ngày 05/9/2017 về việc đề nghị phê duyệt việc bố trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chỉ tiêu hợp đồng lao động đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là 101 chỉ tiêu.
Điều 2. Tổ chức mạng lưới thú y cấp xã:
- Nhân viên thú y xã, phường, thị trấn do Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh quản lý thông qua các Trạm Chăn nuôi Thú y cấp huyện;
- Nhân viên thú y cấp xã phải đáp ứng các tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư số 29/2016/TT-BNN ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Nhân viên thú y cấp xã hoạt động theo hình thức hợp đồng với Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh;
- Nhân viên thú y cấp xã được tuyển dụng thông qua hình thức xét tuyển. Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xét tuyển theo quy định hiện hành;
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền lợi của nhân viên thú y cấp xã
a) Nhiệm vụ: Nhân viên thú y cấp xã thực hiện các nhiệm vụ được quy định trong Luật Thú y và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Quyền lợi:
Nhân viên thú y cấp xã được hưởng:
- Phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,0 của mức lương cơ sở. Khi nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì mức phụ cấp hàng tháng của nhân viên thú y cấp xã cũng được điều chỉnh theo;
- Được tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định của pháp luật;
- Được tham dự các lớp tập huấn, hội thảo chuyên đề để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật.
Điều 4. Sở Tài chính phân bổ nguồn và cấp kinh phí cho Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện chi trả các chế độ chính sách cho nhân viên thú y cấp xã theo quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3412/QĐ-UBND ngày 02/10/2009 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước Tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.