QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH HỆ
THỐNG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO CÁC TRUNG TÂM Y TẾ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý
phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 01
năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2007/NĐ/CP ngày 13 tháng 6 năm 2007;
Căn cứ
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định 83/2009/NĐ-CP của Thủ tướng Chính
phủ ngày 15 tháng 10 năm 2009 về việc sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009;
Căn cứ
Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm
2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ
Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách năm 2009;
Căn cứ
Quyết định 80/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2009 về việc giao chỉ tiêu kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm
2010;
Xét đề
nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 1739/TTr-SYT ngày 16 tháng 11 năm 2009 và Tờ
trình của Sở Kế hoạch - Đầu tư số 04/SKHĐT-VX ngày 14 tháng 01 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hệ thống xử lý chất
thải rắn cho các trung tâm y tế, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với nội dung như sau:
1. Tên công
trình: hệ thống xử lý chất thải rắn cho các trung tâm y tế, tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
2. Chủ đầu tư:
Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Tổ chức lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiến trúc Xây dựng
Thiên Phúc.
4. Chủ nhiệm
lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Kiến trúc sư: Nguyễn Quốc Dũng.
5. Mục tiêu
đầu tư: trang bị hệ thống xử lý chất thải y tế cho các trung tâm y tế nhằm giảm
bớt tình trạng quá tải chất thải rắn tại các trung tâm y tế, đồng thời đầu tư
các máy đốt rác công nghệ mới khép kín không gây ô nhiễm môi trường, sạch sẽ và
dễ vận hành, thay thế các lò đốt cũ kỹ lạc hậu gây nguy hại môi trường và sức
khỏe con người nên việc đầu tư hệ thống xử lý rác thải rắn y tế cho các trung
tâm y tế là cần thiết và hiệu quả.
6. Nội dung và
quy mô đầu tư:
6.1. Quy mô
đầu tư: xây dựng 05 nhà cấp IV để máy đốt rác và đầu tư 06 lò đốt rác cho các trung
tâm y tế và các bệnh viện tuyến huyện.
6.2. Phương
án kỹ thuật:
a) Trung tâm
Y tế Châu Đức: xây dựng nhà cấp 4 với diện tích xây dựng = 31,2 m2.
* Giải pháp
thiết kế: kết cấu móng, cột, đà kiềng, dầm bê tông cốt thép, đổ tại chỗ, nền bê
tông đá 1x2 lót gạch, tường sơn nước, trần tấm nhựa, xà gồ thép, mái lợp tôn
sóng vuông màu, cửa đi và cửa sổ bằng khung sắt, kính trắng có khung sắt bảo
vệ.
- Thiết bị:
đầu tư lò đốt rác sử dụng loại F-1S: 01 hệ thống
b) Bệnh viện
tâm thần: xây dựng nhà cấp 4 với diện tích xây dựng = 24,44 m2
* Giải pháp
thiết kế: kết cấu móng, cột, đà kiềng, dầm bê tông cốt thép đổ tại chỗ, sênô
mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ nền bê tông đá 1x2 lót gạch, tường sơn nước,
phía trên có song lưới B40 lấy thoáng, xà gồ thép, mái lợp tôn sóng vuông màu,
cửa đi và cửa sổ bằng khung sắt, kính trắng có khung sắt bảo vệ.
- Thiết bị:
đầu tư lò đốt rác sử dụng loại F-1S: 01 hệ thống
c) Bệnh viện
Bà Rịa: xây dựng nhà cấp 4 với diện tích xây dựng = 27,73 m2.
* Giải pháp
thiết kế: kết cấu móng cột, đà kiềng, dầm bê tông cốt thép, sênô mái bê tông
cốt thép đổ tại chỗ nền bê tông đá 1x2 lót gạch, tường sơn nước, phía trên có
song lưới B40 lấy thoáng, xà gồ théo 50x100x2, mái lợp tôn sóng vuông màu, cửa
đi và cửa sổ bằng khung sắt, kính trắng có khung sắt bảo vệ.
- Thiết bị:
đầu tư lò đốt rác sử dụng loại F-II: 01 hệ thống
d) Trung tâm
Y tế huyện Long Điền: xây dựng nhà cấp 4 với diện tích xây dựng = 24,44 m2
* Giải pháp
thiết kế: kết cấu móng cột, đà kiềng, dầm bê tông cốt thép, sênô mái bê tông
cốt thép đổ tại chỗ nền bê tông đá 1x2 lót gạch, tường sơn nước, phía trên có
song lưới B40 lấy thoáng, xà gồ thép 50x100x2, mái lợp tôn sóng vuông màu, cửa
đi và cửa sổ bằng khung sắt, kính trắng có khung sắt bảo vệ.
- Thiết bị:
đầu tư lò đốt rác sử dụng loại F-1S: 01 hệ thống
e) Trung tâm
Quân - Dân Y huyện Côn Đảo: xây dựng nhà cấp 4 với diện tích xây dựng là 24,44 m2
* Giải pháp
thiết kế: kết cấu móng cột, đà kiềng, dầm bê tông cốt thép đổ tại chỗ, sênô mái
bê tông cốt thép đổ tại chỗ nền bê tông đá 1x2 lót gạch, tường sơn nước, phía
trên có song lưới B40 lấy thoáng, xà gồ théo 50x100x2, mái lợp tôn sóng vuông,
màu cửa đi và cửa sổ bằng khung sắt, kính trắng có khung sắt bảo vệ.
- Thiết bị:
đầu tư lò đốt rác sử dụng loại FE-15: 01 hệ thống
g) Bệnh viện
Lê Lợi:
- Đầu tư
thiết bị lò đốt rác sử dụng loại F-II: 01 hệ thống
7. Thiết bị công
nghệ: căn cứ vào mục tiêu đầu tư, hoại lò đốt được lựa chọn như sau:
- Model:
CHUWASTAR kiểu F (15~69 kg/h) linh kiện và công nghệ Nhật Bản.
- Đạt tiêu
chuẩn chất lượng ISO 9001. Đạt tiêu chuẩn Việt Nam 6560-2005 ngày 28 tháng 7
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về lò đốt chất thải rắn y tế,
khí thải lò đốt chất thải rắn y tế, giới hạn cho phép; quy chuẩn Việt Nam
02/2008/BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế.
+ Bệnh viện
Bà Rịa và Bệnh viện Lê Lợi sử dụng loại F-II;
+ Bệnh viện Tâm
thần, Trung tâm Y tế huyện Châu Đức và Trung tâm Y tế huyện Long Điền sử dụng
loại F-1S;
+ Trung tâm
Y tế quân dân y huyện Côn Đảo sử dụng hoại FE-15;
- Lò đốt
kiểu F của CHUWASTAR là hoại lò đốt nhiệt phân 2 buồng công nghệ cao, đặt đứng,
được sử dụng rộng rãi tại các bệnh viện của Nhật Bản và đang được sử dụng tại 1
số bệnh viện Hải Dương, Tiền Giang.
+ Công suất,
các thông số kỹ thuật chủ yếu:
Các thông số cơ bản của các lò đốt
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Thông số
|
Kiểu F-II
|
Kiểu F-1S
|
Kiểu FE-15
|
1
|
Công suất
đốt
|
50-75 kg/h
|
20-25 kg/h
|
15-20 kg/h
|
2
|
Thể tích
buồng đốt
|
0,6m3
|
0,3m3
|
0,19m3
|
3
|
Kích thước
cửa lò
|
500x500 mm
|
450x450 mm
|
450x450 mm
|
4
|
Quạt cao
áp
|
2,2 KW
|
0,75 KW
|
0,75 KW
|
5
|
Tiêu hao
nước lưu thông
|
160 lít/h
|
80 lít/h
|
40 lít/h
|
6
|
Trọng
lượng
|
2300kg
|
1300kg
|
880kg
|
7
|
Diện tích
lắp đặt
|
1070x2470
|
900x1840mm
|
870x1800 mm
|
8
|
Diện tích
vận hành
|
4500x5700mm
|
4500x5000mm
|
4500x5000mm
|
9
|
Chiều cao
tổng thể
|
6350mm
|
4655mm
|
3575mm
|
10
|
Tuổi thọ
|
12-15 năm
|
12-15 năm
|
12-15 năm
|
8. Địa điểm
xây dựng: việc xây dựng hệ thống chất thải rắn y tế cho các trung tâm được thực
hiện trong phạm vi của các trung tâm. Cụ thể như sau:
- Trung tâm
Y tế Châu Đức: xây dựng lò đốt mới cạnh lò đốt hiện hữu, cách nhau 1,5m.
- Bệnh viện
Tâm thần: xây dựng lò đốt mới cạnh lò đốt hiện hữu, cách nhau 0,6 m.
- Bệnh viện
Bà Rịa: xây dựng lò đốt mới cạnh lò đốt hiện hữu, cách nhau 1,0 m.
- Trung tâm
Y tế huyện Long Điền: xây dựng lò đốt mới cạnh lò đốt hiện hữu, cách từ nhà mổ
tử thi 2,0 m.
- Trung tâm
Quân - Dân y huyện Côn Đảo: xây dựng lò đốt mới cạnh lò đốt hiện hữu.
9. Diện tích
xây dựng:
- Trung tâm
Y tế Châu Đức : diện tích xây dựng 31,2 m2.
- Bệnh viện
Tâm thần : diện tích xây dựng 24,44 m2.
- Bệnh viện
Bà Rịa : diện tích xây dựng 27,73 m2.
- Trung tâm
Y tế huyện Long Điền : diện tích xây dựng 24,44 m2.
- Trung tâm
Quân - Dân y huyện Côn Đảo : diện tích xây dựng 24,44 m2.
10. Loại, cấp
công trình: công trình nhà cấp IV.
11. Tổng mức
đầu tư: 8.064.219.000 đồng.
+ Chi phí
xây dựng : 755.256.000 đồng.
+ Chi phí
thiết bị : 6.084.804.000 đồng.
+ Chi phí
quản lý dự án : 149.337.000 đồng.
+ Chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng : 276.647.000 đồng.
+ Chi phí
khác : 65.064.000 đồng.
+ Chi phí dự
phòng : 733.111.000 đồng.
12. Nguồn
vốn đầu tư: ngân sách tỉnh
13. Hình
thức quản lý dự án: chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án.
13. Thời
gian thực hiện dự án: 06 tháng.
Điều 2.
Sở Y tế là chủ đầu tư, có trách nhiệm hoàn chỉnh các thủ tục xây dựng cơ bản
tiếp theo để tổ chức thực hiện báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình
theo các nội dung tại Điều 1. Chịu trách nhiệm theo quy định tại Luật Xây dựng;
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Tổ
chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trong các giai đoạn sau theo đúng
quy định tại Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên môi trường; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; các Chủ tịch Ủy ban nhân dân: thành phố Vũng Tàu, thị xã
Bà Rịa, huyện Châu Đức, Côn Đảo, Long Điền và Thủ trưởng các ban, ngành có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.