ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2023/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 27
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 39/2021/QĐ-UBND NGÀY 20/7/2021 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023
của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
- Xây dựng tại Tờ trình số 286/TTr-SGTVTXD ngày 28/9/2023 đề nghị ban hành Quyết
định Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 20/7/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai và Văn bản số 4360/SGTVTXD-QLN ngày
17/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành
kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai
1. Sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi tên Điều 3 như sau:
“Điều 3. Thẩm quyền và quy
trình thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh
tế kỹ thuật đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư”.
b) Thay thế cụm từ “quy định tại điểm
c, điểm d, điểm e khoản 4 Điều 109 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng” tại
điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 3 bằng cụm từ “quy định tại Điều 3b Quy định
này”.
c) Bổ sung khoản 3, 4, 5 Điều 3 như
sau:
“3. Quy trình thẩm định/thẩm định điều
chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi; thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế
kỹ thuật đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu
tư đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định đầu tư thực hiện theo Điều 3a Quy định này.
4. Sau khi thực hiện
thẩm định, cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư (sau đây gọi tắt
là cơ quan chủ trì thẩm định) trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án,
quyết định đầu tư xây dựng. Quyết định phê duyệt dự án thực hiện theo Mẫu số 03 và 03a Phụ lục VI Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023.
5. Thẩm quyền, quy
trình thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi, điều chỉnh
Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư thực hiện
theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.”.
2.
Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 như sau:
“ Điều 3a. Quy trình thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả
thi; thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng tại
cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư đối với các dự án sử dụng
vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư
1. Người đề nghị thẩm
định (được người quyết định đầu tư giao làm chủ đầu tư dự án) có trách nhiệm
chuẩn bị và gửi 01 bộ hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu chính
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (trường hợp
cơ quan chủ trì thẩm định là Sở Kế hoạch & Đầu tư hoặc Phòng Quản lý đô thị
- UBND thành phố Lào Cai); tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện
(trường hợp cơ quan chủ trì thẩm định là Phòng Quản lý đô thị - UBND thị xã Sa
Pa hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng - UBND các huyện còn lại của tỉnh Lào Cai).
Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng,
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Mẫu
số 01, 02 Phụ lục kèm theo Quyết định này;
Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng tại cơ quan chủ trì thẩm định thực hiện theo quy
định tại khoản 5 Điều 12 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại
khoản 4 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP của Chính phủ. Ngoài ra chủ đầu tư
có trách nhiệm nộp bổ sung hồ sơ dự án và các tài liệu, văn bản pháp lý kèm
theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bổ
sung tại khoản 6 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP của Chính phủ khi được cơ
quan chủ trì thẩm định yêu cầu.
2. Cơ quan chủ trì
thẩm định có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của
hồ sơ trình thẩm định theo quy định khoản 6 Điều 12 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP. Trong thời hạn 04 ngày làm việc sau khi tiếp nhận
hồ sơ thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm:
a) Xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ
sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần
lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan chủ trì thẩm
định yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý
kiến;
b) Trả lại hồ sơ thẩm định trong
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cơ quan chủ trì
thẩm định từ chối tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định và thông báo kịp thời
đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội
dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định trong các trường hợp:
a) Trình thẩm định không đúng với
thẩm quyền của cơ quan chủ trì thẩm định hoặc người đề nghị thẩm định không
đúng thẩm quyền theo quy định;
b) Không thuộc đối tượng phải thẩm
định tại cơ quan chủ trì thẩm định theo quy định;
c) Hồ sơ trình thẩm định không bảo
đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Điều 12
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP;
d) Đối với hồ sơ nhận qua đường
bưu điện thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c của khoản
này, cơ quan chủ trì thẩm định phải có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu
rõ lý do từ chối thực hiện thẩm định.
4. Trong thời hạn 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định, người đề nghị
thẩm định phải hoàn thành việc bổ sung hồ sơ. Nếu hết thời hạn nêu trên, người
đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan chủ trì thẩm định
dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
5. Thời gian thẩm định dự án của
cơ quan chủ trì thẩm định không quá 12 ngày làm việc.
6. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách
nhiệm tổ chức thẩm định sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ do người đề nghị thẩm định
hoàn thành việc bổ sung hồ sơ và ban hành kết quả thẩm định theo thời gian quy
định. Kết quả thẩm định phải có đánh giá, kết luận về mức đáp ứng yêu cầu đối với
từng nội dung thẩm định quy định tại Điều 57 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14. Kết quả thẩm
định được đồng thời gửi cơ quan quản lý xây dựng ở địa phương để
biết và quản lý.
Mẫu văn bản thông
báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo Mẫu
số 03, 04 Phụ lục kèm theo Quyết định này.
7. Việc đóng dấu, lưu trữ hồ
sơ thẩm định tại cơ quan chủ trì thẩm định được thực hiện như sau:
a) Hồ sơ trình thẩm định sau khi
chỉnh sửa, hoàn thiện được cơ quan chủ trì thẩm định kiểm tra, đóng dấu xác nhận
các nội dung đã được thẩm định trên các bản vẽ có liên quan của 01 bộ hồ sơ bản
vẽ thiết kế xây dựng. Mẫu dấu thẩm định tham khảo theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Các bản vẽ đã đóng dấu thẩm định được giao lại
cho người đề nghị thẩm định; người đề nghị thẩm định có trách nhiệm lưu trữ
theo quy định của pháp luật về lưu trữ và đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan
chủ trì thẩm định khi cần xem xét hồ sơ lưu trữ này. Người đề nghị thẩm định có
trách nhiệm nộp bản chụp (định dạng .PDF) tài liệu Báo cáo nghiên cứu khả thi,
Báo cáo kinh tế kỹ thuật đã đóng dấu thẩm định cho cơ quan chủ trì thẩm định
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đóng dấu thẩm định. Trường
hợp không thực hiện được việc lưu trữ theo bản định dạng .PDF, cơ quan chủ trì
thẩm định yêu cầu người đề nghị thẩm định nộp bổ sung 01 bộ bản vẽ để đóng dấu
lưu trữ.
b) Khi kết thúc công tác thẩm định,
cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản một số tài liệu gồm:
Tờ trình thẩm định; các kết luận của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định; văn bản
góp ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan; thông báo kết quả thẩm định; các
bản chụp tài liệu đã đóng dấu thẩm định theo quy định tại điểm a khoản này.
8. Người đề nghị thẩm định/thẩm định
điều chỉnh dự án thực hiện việc nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư của
Bộ Tài chính.
9. Quy trình thẩm định
điều chỉnh dự án tại cơ quan chủ trì thẩm định đối với các dự án sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã quyết định đầu tư thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8 Điều này. Trong đó hồ sơ điều chỉnh dự án bổ sung thêm nội dung lý do
điều chỉnh và kèm theo bộ hồ sơ trước điều chỉnh, bổ sung để phục vụ đối chiếu
theo quy định.”.
3. Bổ sung Điều 3b
vào sau Điều 3a như sau:
“Điều 3b. Thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Đối với dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công: Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn
hành chính của tỉnh trừ dự án quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại điểm a khoản 5 Điều 12 Nghị định số
35/2023/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
a) Sở Giao thông vận
tải - Xây dựng thẩm định đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây
dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây
dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường
bộ trong đô thị; dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông; trừ dự án quy
định tại điểm d khoản này.
b) Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thẩm định đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn; trừ dự
án quy định tại điểm d khoản này.
c) Sở Công Thương thẩm
định đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình
công nghiệp trừ dự án quy định tại điểm a và điểm d khoản này.
d) Ban Quản lý khu
kinh tế thẩm định đối với các dự án, công trình được đầu tư xây dựng
tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được cấp
có thẩm quyền giao quản lý.
2. Đối với dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công: Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo chuyên ngành quản lý quy định tại khoản 1 Điều
này thẩm định đối với dự án từ nhóm B trở lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn
đến an toàn, lợi ích cộng đồng được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của
tỉnh trừ dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
được sửa đổi bổ sung tại điểm b khoản 5 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP của
Chính phủ.
3. Đối với dự án PPP
(đầu tư theo hình thức đối tác công tư): Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh theo chuyên ngành quản lý quy định tại khoản 1 Điều này thẩm
định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh trừ dự
án quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi
bổ sung tại điểm c khoản 5 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Đối với dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn khác: Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh theo chuyên ngành quản lý quy định tại khoản 1 Điều này thẩm định đối
với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh thẩm định đối với
dự án quy mô lớn quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, dự án
có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng được đầu tư xây dựng
trên địa bàn hành chính của tỉnh trừ dự án quy định tại điểm a khoản 4 Điều 13
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại điểm d khoản 5 Điều 12 Nghị
định số 35/2023/NĐ-CP của Chính phủ.”.
4. Bổ sung Điều 3c
vào sau Điều 3b như sau:
“Điều 3c. Thẩm
định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về
xây dựng
1. Đối với công
trình xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công: Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo chuyên ngành quản lý quy định tại khoản 1 Điều
3b thẩm định đối với công trình thuộc dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn
hành chính của tỉnh trừ dự án quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại điểm a khoản 10 Điều 12 Nghị định số
35/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Đối với công
trình xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công: Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo chuyên ngành quản lý quy
định tại khoản 1 Điều 3b thẩm định đối với công trình thuộc dự án có quy mô từ
nhóm B trở lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng,
được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh trừ dự án quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại điểm b
khoản 10 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Đối với dự án PPP
(đầu tư theo hình thức đối tác công tư): Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh theo chuyên ngành quản lý quy định tại khoản 1 Điều 3b thẩm định
đối với công trình thuộc dự án PPP được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính
của tỉnh trừ dự án quy định tại điểm a khoản 3 Điều 36 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại điểm c khoản 10 Điều 12 Nghị định số
35/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Đối với dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn khác: Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh theo chuyên ngành quản lý quy định tại khoản 1 Điều 3b thẩm định đối với
công trình thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích công đồng
và công trình thuộc dự án được xây dựng tại khu vực không có quy hoạch đô thị,
quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn,
được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh trừ dự án quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại điểm d
khoản 10 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP của Chính phủ.”
5.
Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“ Điều 4. Cấp, điều
chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
1. Thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng
a) Sở Giao thông vận
tải - Xây dựng cấp giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II,
trừ nhà ở riêng lẻ và công trình quy định tại điểm b khoản này.
b) Ban quản lý khu
kinh tế cấp giấy phép xây dựng các công trình trong các khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được cấp có thẩm quyền giao quản
lý, trừ nhà ở riêng lẻ.
c) Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng
lẻ trên địa bàn do mình quản lý, trừ công trình quy định tại điểm b khoản này.
2. Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp
lại và thu hồi giấy phép xây dựng cho mình cấp. Trường hợp đề nghị điều chỉnh
giấy phép xây dựng hoặc cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo, làm thay đổi
quy mô công trình thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được xác định theo quy
mô công trình mới sau điều chỉnh, sửa chữa, cải tạo.”
6. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 như sau:
“ Điều 4a.
Quy mô, chiều cao công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp
giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Quy mô,
chiều cao công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp phép xây dựng
có thời hạn.
a) Trường hợp xây dựng
mới công trình, nhà ở riêng lẻ trên đất trống (khuyến khích công trình có kết cấu
đơn giản thuận lợi cho việc lắp dựng, tháo dỡ). Không có tầng
hầm, tầng bán hầm.
Nhà ở riêng lẻ: Tổng
diện tích sàn xây dựng công trình tối đa là 180m2, số tầng tối đa là
02 tầng (không kể gác xép) và chiều cao công trình tối đa là 9,5m.
Công trình sử
dụng cho mục đích sản xuất công nghiệp, công trình thương mại, dịch vụ: Tổng diện
tích sàn tối đa 1.000m2, số tầng tối đa 01 tầng, chiều cao công
trình tối đa 9,5m. Đối với các công trình xây dựng nằm trong các khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (được cấp có thẩm quyền giao
Ban quản lý khu kinh tế quản lý) tổng diện tích sàn tối đa 1.500m2,
số tầng tối đa 01 tầng, chiều cao công trình tối đa 12,0m.
Công trình trụ sở
làm việc và các công trình khác: Tổng diện tích sàn tối đa 250m2, số
tầng tối đa là 02 tầng và chiều cao công trình tối đa 9,5m.
b) Trường hợp cải tạo,
sửa chữa công trình, nhà ở riêng lẻ hiện hữu có quy mô hiện trạng lớn hơn hoặc
bằng quy mô quy định tại điểm a khoản này, chỉ được phép sửa chữa, cải tạo
mà không làm tăng quy mô xây dựng (chiều cao, số tầng, diện tích xây dựng, diện
tích sàn) và cấp công trình.
c) Trường hợp cải tạo,
sửa chữa công trình, nhà ở riêng lẻ hiện hữu mà làm tăng quy mô nhưng thấp hơn
hoặc bằng quy mô quy định tại điểm a khoản này, yêu cầu kết cấu của phần tăng
quy mô công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải
đảm bảo độc lập với kết cấu của công trình hiện hữu đồng thời phải đảm bảo thuận
tiện khi tháo dỡ, giải tỏa, không ảnh hưởng đến kết cấu và chất lượng của công
trình hiện hữu.
2. Không cấp phép
xây dựng có thời hạn đối với công trình tôn giáo, công trình tín ngưỡng.
3. Thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn được cấp: Theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch
phân khu xây dựng khu chức năng hoặc kế hoạch thực hiện quy hoạch chi tiết, quy
hoạch chi tiết khu chức năng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
7.
Sửa đổi khoản 1 Điều 7 như sau:
“1. Đối với các dự
án trừ trường hợp dự án được quy định tại khoản 2 Điều này
a) Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra công tác nghiệm
thu đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, dự
án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu chức năng, dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhẹ, công trình
công nghiệp vật liệu xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật,
dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông, dự án đầu tư xây dựng có công năng
phục vụ hỗn hợp khác, trừ công trình quy định tại điểm a, điểm b, điểm d
khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính
phủ và công trình quy định tại điểm d khoản này;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra công
tác nghiệm thu đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục
vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn, trừ công trình quy định tại điểm
a, điểm b, điểm d khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của
Chính phủ và công trình quy định tại điểm d khoản này;
c) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra công tác nghiệm thu với các công
trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp, trừ công trình quy định
tại điểm a, điểm b, điểm d khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
của Chính phủ và công trình quy định tại điểm a, điểm d khoản này.
d) Ban Quản lý khu
kinh tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra công
tác nghiệm thu đối với các công trình được đầu tư xây dựng trên địa bàn được cấp
có thẩm quyền giao quản lý, trừ công trình quy định tại điểm a, điểm
b, điểm d khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ.”.
a) Sửa đổi điểm a
khoản 1 Điều 10 như sau:
“a) Chủ trì phối hợp
với các ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện cấp giấy
phép xây dựng, quản lý dự án đầu tư và quản lý chất lượng công trình xây
dựng trên địa bàn tỉnh;”
b) Sửa đổi điểm b
khoản 1 Điều 10 như sau:
“b) Thực hiện tổng hợp, báo cáo định
kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình cấp giấy
phép xây dựng, quản lý xây dựng và chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh.”
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
1. Dự án, công trình xây dựng đã trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc
thẩm định điều chỉnh báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng, báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành và đủ điều kiện thẩm định theo quy định
của Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND nhưng
chưa có thông báo kết quả thẩm định thì việc thực hiện thẩm định của cơ quan có
thẩm quyền thẩm định được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 39/2021/QĐ-UBND. Dự án, công trình xây dựng
đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định khi có yêu cầu điều chỉnh kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành thì việc thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật,
báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng điều chỉnh được thực hiện theo
quy định tại Quyết định này.
2. Dự án, công trình
xây dựng đã trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc thẩm định điều chỉnh Báo
cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng,
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành, trường hợp không đủ điều kiện thẩm định hoặc kết quả thẩm định là
không đủ điều kiện trình phê duyệt, chủ đầu tư phải hoàn thiện các yêu cầu và
trình thẩm định lại theo quy định tại Quyết định này.
3. Đối với hồ sơ đề nghị cấp,
điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đã nộp theo quy định tại Quyết
định số 39/2021/QĐ-UBND tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng trước ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp giấy phép xây dựng thì việc cấp
giấy phép xây dựng được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số
39/2021/QĐ-UBND. Việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được thực hiện theo quy định tại Quyết
định này.
4. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng đã được cấp giấy
phép xây dựng theo giai đoạn hoặc cho một hoặc một số công trình của dự án theo
quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với các giai đoạn tiếp theo hoặc
các công trình còn lại của dự án được thực hiện theo quy định tại Quyết định
này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08
tháng 12 năm 2023 ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lào Cai;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND, TT UBND tỉnh;
- UBND các Huyện, TX Sa Pa, TP Lào Cai;
- Công báo Lào Cai;
- Báo Lào Cai;
- Đài PT-TH tỉnh Lào Cai;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai;
- Lưu: VT, các CV, XD2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Hài
|
PHỤ LỤC
MẪU TỜ TRÌNH VÀ CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH THỰC HIỆN THẨM
ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢI THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN TRỰC THUỘC NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số: 34/2023/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của UBND
tỉnh Lào Cai)
Mẫu số 01
|
Tờ trình thẩm định, phê duyệt/thẩm định, phê duyệt
điều chỉnh bổ sung Báo cáo kinh tế kỹ thuật duyệt đầu tư xây dựng công trình
|
Mẫu số 02
|
Tờ trình thẩm định, phê duyệt/thẩm định, phê duyệt
điều chỉnh bổ sung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình
|
Mẫu số 03
|
Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ
thuật sử dụng tham khảo Mẫu số 02a Phụ
lục VI Nghị định 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023
|
Mẫu số 04
|
Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi sử dụng tham khảo Mẫu số 02 Phụ lục
VI Nghị định 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023
|
Mẫu số 03a Phụ lục VI Nghị định
35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023
|
Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu
tư xây dựng sử dụng mẫu đã được quy định
|
Mẫu số 03 Phụ lục VI Nghị định
35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023
|
Quyết định phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng sử dụng mẫu đã đã được quy định
|
Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
|
Mẫu dấu thẩm định, phê duyệt dự án sử dụng mẫu đã
đã được quy định
|
Mẫu
số 01
(TÊN TỔ CHỨC)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………..
|
Lào Cai,
ngày tháng năm
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định/Thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế kỹ
thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan/Đơn
vị được Người quyết định đầu tư giao thẩm định).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số /2021/NĐ-CP
ngày tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan
.......................................................... (Tên tổ chức) trình
(Cơ quan/Đơn vị được Người quyết định đầu tư giao thẩm định) thẩm định/thẩm định
điều chỉnh Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội
dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của
công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện tổ chức và
các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:..... (xác định và ghi rõ: vốn
đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Quy mô/Quy mô điều chỉnh đầu tư xây dựng:
14. Lý do điều chỉnh, bổ sung (trường hợp điều chỉnh,
bổ sung):
15. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có
liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 được sửa đổi bổ sung tại khoản 6 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP ngày
20/6/2023.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế kỹ thuật (bao gồm tổng
mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được lựa chọn áp dụng).
- Hồ sơ bản vẽ thiết kế và dự toán.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát,
nhà thầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của
các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết
kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước
ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan/Đơn vị được Người quyết
định đầu tư giao thẩm định) thẩm định, trình (người quyết định đầu tư) phê duyệt
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- …………;
- Lưu: ……..
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
(TÊN TỔ CHỨC)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………..
|
Lào Cai,
ngày tháng năm
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định/Thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ
quan/Đơn vị được Người quyết định đầu tư giao thẩm định).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số /2021/NĐ-CP
ngày tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan..........................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan/Đơn vị được Người quyết
định đầu tư giao thẩm định) thẩm định/thẩm định điều chỉnh báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của
công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện tổ chức và
các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:..... (xác định và ghi rõ: vốn
đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Quy mô/Quy mô điều chỉnh đầu tư xây dựng:
14. Lý do điều chỉnh, bổ sung (trường hợp điều chỉnh,
bổ sung):
15. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có
liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 được sửa đổi bổ sung tại khoản 6 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP ngày
20/6/2023.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng
mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát,
nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của
các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết
kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước
ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan/Đơn vị được Người quyết
định đầu tư giao thẩm định) thẩm định, trình (người quyết định đầu tư) phê duyệt
báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- …………;
- Lưu: ……..
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
Kính gửi: (Tên đơn vị
đề nghị thẩm định).
(Cơ quan/Đơn vị được Người quyết định đầu tư giao
thẩm định) đã nhận văn bản số ... ngày ... tháng... năm ... của … đề nghị thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng... (tên dự án).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ ... (văn bản quy phạm pháp luật quy định về
quản lý dự án đầu tư xây dựng);
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Sau khi xem xét, (Cơ quan/Đơn vị được Người quyết định
đầu tư giao thẩm định) thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng... (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp, thời hạn sử dụng theo thiết
kế của công trình chính thuộc dự án:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên
hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư xây dựng:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng:
11. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra (nếu có):
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý và văn bản khác có
liên quan của dự án)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết kế, thẩm
tra (nếu có):
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng được gửi kèm theo văn bản yêu cầu thẩm định.
(Riêng đối với công trình xây dựng có kết cấu dạng
nhà thuộc dự án cần thể hiện được các nội dung, thông số chủ yếu của công trình
gồm diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, tổng diện tích sàn xây dựng, hệ số sử
dụng đất, số tầng cao, chiều cao công trình, chỉ giới xây dựng công trình, bố
trí công năng công trình)
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập dự án
đầu tư xây dựng; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân
hành nghề xây dựng.
2. Sự phù hợp của thiết kế bản vẽ thi công với quy
hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo quy định
của pháp luật về quy hoạch hoặc phương án tuyến công trình, vị trí công trình
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
3. Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận; với chương trình, kế
hoạch thực hiện, các yêu cầu khác của dự án theo quy định của pháp luật có liên
quan (nếu có).
4. Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật khu vực.
5. Sự phù hợp của giải pháp thiết kế bản vẽ thi
công về bảo đảm an toàn xây dựng.
6. Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu
chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
7. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống
cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
8. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định tổng
mức đầu tư xây dựng (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài
đầu tư công).
9. Đối với trường hợp yêu cầu phải thực hiện thẩm
tra thiết kế theo quy định, cơ quan/đơn vị được giao thẩm định kiểm tra kết quả
thẩm tra của tổ chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ
quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn trong thiết
kế (trường hợp này cơ quan/đơn vị được giao thẩm định không thực hiện trực tiếp
nội dung quy định tại khoản 5 và khoản 6 của mục này).
V. KẾT LUẬN
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng... (tên
dự án) đủ điều kiện/chưa đủ điều kiện/chỉ đủ điều kiện sau khi hoàn thiện các nội
dung yêu cầu để trình tổng hợp, phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện (nếu có).
Trên đây là thông báo của (Cơ quan/Đơn vị được Người
quyết định đầu tư giao thẩm định) về kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng... (tên dự án). Đề nghị đơn vị đề nghị thẩm định nghiên cứu thực
hiện theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- …………;
- Lưu: ……..
|
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
Kính gửi: (Tên đơn vị
đề nghị thẩm định).
(Cơ quan/Đơn vị được Người quyết định đầu tư
giao thẩm định) đã nhận văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của
.............. trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng...(tên
dự án).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ ... (văn bản quy phạm pháp luật quy định về
quản lý dự án đầu tư xây dựng);
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Sau khi xem xét, (Cơ quan/Đơn vị được Người quyết định
đầu tư giao thẩm định) thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng... (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp, thời hạn sử dụng theo thiết
kế của công trình chính thuộc dự án:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên
hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư xây dựng:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng:
11. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra (nếu có):
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý và văn bản khác có
liên quan của dự án)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết kế, thẩm
tra (nếu có):
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ sơ thiết kế
cơ sở của dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của tổ chức trình thẩm định.
(Riêng đối với công trình xây dựng có kết cấu dạng
nhà thuộc dự án cần thể hiện được các nội dung, thông số chủ yếu của công trình
gồm diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, tổng diện tích sàn xây dựng, hệ số sử
dụng đất, số tầng cao, chiều cao công trình, chỉ giới xây dựng công trình, bố
trí công năng công trình)
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập dự án
đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ
chức, cá nhân hành nghề xây dựng.
2. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây
dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo quy định của pháp
luật về quy hoạch hoặc phương án tuyến công trình, vị trí công trình được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
3. Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận; với chương trình, kế
hoạch thực hiện, các yêu cầu khác của dự án theo quy định của pháp luật có liên
quan (nếu có).
Đối với dự án mà nhà đầu tư đã trúng đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư, trúng đấu giá quyền sử dụng đất thuộc trường hợp được chuyển
tiếp theo quy định tại khoản 2 Điều 77 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 không có yêu
cầu phải chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan thẩm định đánh giá sự phù hợp của
dự án với các nội dung yêu cầu tại văn bản quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu
giá, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị cần có
đánh giá về kế hoạch xây dựng, hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật trước
khi đưa các công trình nhà ở và công trình khác vào sử dụng; sự phù hợp của kế
hoạch xây dựng của dự án thành phần hoặc giai đoạn thực hiện dự án đối với dự
án tổng thể trong trường hợp trình thẩm định theo dự án thành phần hoặc phân kỳ
đầu tư.
4. Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật khu vực; khả
năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và việc phân giao trách nhiệm quản lý các công
trình theo quy định của pháp luật có liên quan đối với dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị.
5. Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở về bảo đảm
an toàn xây dựng; việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ
môi trường.
6. Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu
chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
7. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định tổng
mức đầu tư xây dựng (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài
đầu tư công).
V. KẾT LUẬN
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng... (tên
dự án) đủ điều kiện/chưa đủ điều kiện/chỉ đủ điều kiện sau khi hoàn thiện các nội
dung yêu cầu để trình tổng hợp, phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện (nếu có).
Trên đây là thông báo của (Cơ quan/Đơn vị được Người
quyết định đầu tư giao thẩm định) về kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng... (tên dự án). Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- …………;
- Lưu: ……..
|
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|