Quyết định 34/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 34/2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Võ Văn Hưng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2020/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 18 tháng 12 năm 2020 |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Sở Xây dựng (Tờ trình số 2194/TTr-SXD ngày 17/12/2020) và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp (Báo cáo số 322/BC-STP ngày 06/11/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng và quy mô, thời hạn tồn tại của công trình cấp phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Những nội dung khác liên quan đến cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020 và các quy định của pháp luật hiện hành.
3. Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài là chủ đầu tư xây dựng công trình; tổ chức, cá nhân liên quan đến cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, công trình nằm trên địa giới hành chính của 02 đơn vị cấp huyện trở lên thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh và các công trình khác do UBND tỉnh giao.
2. Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (bao gồm Khu công nghiệp trong Khu Kinh tế).
Điều 3. Quy mô và thời hạn tồn tại của công trình cấp phép xây dựng có thời hạn
1. Quy mô của công trình cấp phép xây dựng có thời hạn
Công trình cấp phép xây dựng có thời hạn có số tầng tối đa không quá 02 (hai) tầng (không kể tầng lửng tại tầng 1 nếu diện tích sàn tầng lửng không vượt quá 65% diện tích sàn tầng 1), có diện tích sàn không quá 250m2; không có tầng hầm; mái tầng 2 không làm bê tông cốt thép (trừ phần sênô thoát nước); chiều cao tối đa không quá 09 (chín) mét; phải phù hợp với kiến trúc, cảnh quan trong khu vực và tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch, xây dựng.
2. Thời hạn tồn tại của công trình cấp phép xây dựng có thời hạn
a) Thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Trường hợp chưa có kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng thì thời hạn công trình được cấp giấy phép xây dựng áp dụng đối với quy hoạch phân khu là 05 (năm) năm, quy hoạch chi tiết xây dựng là 03 (ba) năm.