Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định thời gian và cơ chế phối hợp thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành

Số hiệu 34/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/12/2010
Ngày có hiệu lực 26/12/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Trần Thành Nghiệp
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2010/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 16 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỜI GIAN VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP, ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT, ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thời gian và cơ chế phối hợp thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các khoản 1, 2, 3, 4, 9, 10, 11, 12, 13, mục I, Phần A của Biểu quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 20/3/2007 của UBND tỉnh Sóc Trăng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: KT, XD, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Nghiệp

 

QUY ĐỊNH

THỜI GIAN VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 16/12/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cụ thể về thời gian và cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là giấy chứng nhận) và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là đăng ký biến động) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP, ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Nghị định số 88/2009/NĐ-CP) và Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT, ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT).

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

1. Cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, nhà ở và công trình xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính và các cơ quan khác có liên quan; các bộ địa chính xã, phường, thị trấn.

2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Không áp dụng quy định này đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận và đăng ký biến động cho các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất trong khu công nghiệp để thực hiện dự án đầu tư.

Điều 3. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

1. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính theo Quy định này là số ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian công khai kết quả thẩm tra, thời gian trích đo địa chính thửa đất.

2. Khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm viết biên nhận và trao cho người nộp hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Chương 2.

THỜI GIAN THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

Điều 4. Cấp giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (quy định tại các Điều 14, 15, 16 và 17 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP): thời gian thực hiện tối đa 27 ngày, cụ thể như sau:

1. Trường hợp người đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, không quá hai (02) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã.

[...]