BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3394/QĐ-BNN-KTHT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ
BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy
sản đến năm 2030;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới
hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và
Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, KTHT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
KẾ HOẠCH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN
ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3394/QĐ-BNN-KTHT ngày 11 tháng 08 năm 2023
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Nhằm cụ thể hóa và tổ chức thực
hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp được giao tại Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20/7/2022 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến
nông lâm thủy sản đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược), Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn triển khai thực hiện Chiến lược với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành các mục tiêu đã
được quy định Chiến lược.
2. Phân giao nhiệm vụ cho các
cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện Chiến lược. Nâng cao
năng lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực cơ giới hóa nông nghiệp
và chế biến nông lâm thủy sản.
3. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các Bộ, ngành, địa phương có liên
quan, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực
hiện.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Rà soát, đề xuất xây dựng,
hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy phát triển cơ giới hóa nông nghiệp
và chế biến nông lâm thủy sản. Đặc biệt sớm tham mưu Chính phủ phê duyệt Nghị định
cơ giới hoá, cơ giới hoá đồng bộ trong nông nghiệp.
2. Xây dựng, hoàn thiện và áp dụng
hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy, thiết bị, công nghệ phục
vụ sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn lao
động; tiêu chí đánh giá năng lực chế biến và cơ giới hoá; hệ thống truy xuất
nguồn gốc cho các ngành hàng nông sản.
3. Xây dựng, phát triển kết cấu
hạ tầng các cụm liên kết sản xuất chế biến, tiêu thụ, các vùng sản xuất nông
nghiệp tập trung, các trung tâm logistics, trung tâm đầu mối phục vụ cơ giới
hoá nông nghiệp và đổi mới hình thức tổ chức sản xuất phát huy thế mạnh từng
vùng.
4. Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng,
chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển cơ giới hóa nông nghiệp
và chế biến nông lâm thủy sản.
5. Rà soát, đánh giá nguồn nhân
lực, xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo chuyên ngành cơ giới nông
nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản; tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực trong
lĩnh vực cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản.
6. Chia sẻ thông tin, trao đổi
kinh nghiệm và triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế để hợp tác chuyển giao
công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm
thủy sản.
7. Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ
liệu, chuyển đổi số về cơ giới hóa và chế biến nông sản.
8. Tăng cường sự phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các địa phương nhằm triển khai thực hiện mục
tiêu, định hướng của Chiến lược đề ra.
9. Tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá, sơ kết, tổng kết.
III. KINH
PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Kinh phí triển khai thực hiện
được bố trí từ các nguồn:
- Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà
nước cấp cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sự nghiệp kinh tế);
- Kinh phí từ nguồn vốn sự nghiệp
khoa học và công nghệ;
- Kinh phí từ các chương trình,
đề án, dự án, kế hoạch giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, sử
dụng và từ nguồn kinh phí xã hội hóa.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có liên quan theo chức năng,
nhiệm vụ và căn cứ vào Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.
2. Hàng năm các đơn vị chủ trì,
phối hợp Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương để chủ động rà
soát nhiệm vụ và đề xuất kinh phí triển khai trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung kế hoạch
được giao, cụ thể:
- Cục Kinh tế hợp tác và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nội
dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này;
- Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính tổng
hợp, cân đối, ưu tiên bố trí tăng thêm nguồn kinh phí thường xuyên hàng năm
theo quy định để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này.
3. Các đơn vị được giao chủ trì
thực hiện các nhiệm vụ, định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm gửi báo cáo về
Bộ (qua Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn để tổng hợp), trong đó đánh
giá tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ hoàn thành, nhiệm vụ chưa
hoàn thành, những khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị để triển khai thực
hiện có hiệu quả Kế hoạch này./.
(Có
Phụ lục phân công nhiệm vụ cụ thể kèm theo).
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CƠ GIỚI
HÓA NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Chiến
lược)
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Rà soát, xây dựng các cơ
chế, chính sách nhằm thúc đẩy phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến
nông lâm thủy sản
|
1.1
|
Rà soát, đề xuất hoàn thiện hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế
kỹ thuật về cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương
|
Báo cáo rà soát chính sách
|
2023-2025
|
1.2
|
Đề xuất sửa đổi, xây dựng,
hoàn thiện hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chế biến và sản phẩm nông sản chế biến; máy, thiết bị, công nghệ phục vụ sản
xuất nông nghiệp
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương
|
Danh mục xây dựng các TCVN, QCVN được phê duyệt thực hiện
|
Hàng năm
|
1.3
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; trong đó ưu tiên
thúc đẩy phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong nông nghiệp và chế biến nông
lâm thủy sản
|
Vụ Kế hoạch
|
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT có liên quan và địa phương
|
Chính sách
|
2023-2024
|
1.4
|
Xây dựng Đề án phát triển hệ
thống Logistics
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
|
Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn; các cơ
quan đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Đề án trình Thủ tướng Chính phủ
|
2023-2024
|
1.5
|
Xây dựng đề án đẩy mạnh cơ giới
hóa đồng bộ trong nông nghiệp
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các Bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ có liên quan, địa phương
|
Đề án trình Thủ tướng Chính phủ
|
Thực hiện sau khi Nghị định về cơ giới hóa, cơ giới hóa đồng bộ trong
nông nghiệp được ban hành
|
1.6
|
Xây dựng đề án phát triển cơ
sở chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản quy mô vừa và nhỏ
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
|
Các Bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ có liên quan, địa phương
|
Đề án trình Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Xây dựng, phát triển kết cấu
hạ tầng, thí điểm các cụm liên kết sản xuất chế biến, tiêu thụ, các vùng sản
xuất nông nghiệp tập trung, các Trung tâm Logistics và đổi mới hình thức tổ
chức sản xuất phát huy thế mạnh từng vùng
|
2.1
|
Xây dựng các vùng sản xuất
nông nghiệp theo định hướng gắn với đào tạo nguồn nhân lực và các đề án của Bộ
- Đề án vùng nguyên liệu nông
lâm sản.
- Đề án nâng cao chất lượng
và chuỗi giá trị ngành hàng muối Việt Nam giai đoạn 2021- 2025.
- Đề án phát triển hệ thống
Logistics.
- Đề án đẩy mạnh cơ giới hoá
đồng bộ trong nông nghiệp
- Đề án phát triển cơ sở chế
biến, bảo quản nông lâm thuỷ sản quy mô vừa và nhỏ.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, Chế Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương
|
Vùng sản xuất/mô hình/trung tâm
|
2024-2030
|
2.2
|
Xây dựng thí điểm các mô hình
trung tâm dịch vụ cơ giới hóa và chế biến nông lâm thuỷ sản, cụm liên kết sản
xuất - chế biến - tiêu thụ nông sản; phát triển các tổ chức hợp tác, trung
tâm nghiên cứu, chuyển giao khoa học, công nghệ và kinh doanh dịch vụ cơ giới
nông nghiệp; đẩy mạnh hợp tác, liên kết trong sản xuất, chế biến tiêu thụ
nông sản.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương
|
Các trung tâm/Mô hình
|
2024-2030
|
2.3.
|
Xây dựng các Trung tâm
Logistics gắn liền với các vùng sản xuất, phục vụ xuất khẩu nông nghiệp
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, Viện Chính sách và Chiến lược phát triển
nông nghiệp nông thôn; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương
|
Các Trung tâm
|
2024-2030
|
3
|
Tăng cường nghiên cứu, ứng
dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển cơ giới hóa
nông nghiệp và chế biến nông sản
|
3.1
|
Đề xuất nhiệm vụ Khoa học
công nghệ về cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Cục CL, CB&PTTT.
|
Các cơ quan thuộc Bộ, các địa phương và các tổ chức, cá nhân
|
Đề xuất đề tài/dự án NCKH
|
Hàng năm
|
3.2
|
Tổng hợp, thực hiện các nhiệm
vụ khoa học, công nghệ về cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Cục KTHT và PTNT; Cục CL, CB&PTTT và các đơn vị thuộc Bộ; Các tổ chức
khoa học công nghệ
|
Các nhiệm vụ khoa học công nghệ
|
Hàng năm
|
3.3
|
Phối hợp, đề xuất xây dựng kế
hoạch chính sách hỗ trợ, thu hút doanh nghiệp đầu tư, đẩy mạnh xã hội hóa
công tác nghiên cứu khoa học công nghệ, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào đầu
tư phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản.
|
Cục KTHT&PTNT; Cục CB, CL&PTTT.
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương.
|
Đề xuất chính sách
|
2024-2030
|
4
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
4.1
|
Rà soát, đánh giá nguồn nhân
lực phục vụ xây dựng các Chương trình đào tạo, tập huấn, tài liệu hướng
dẫn nâng cao năng lực về cơ giới hoá nông nghiệp và chế biến nông sản.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường
|
Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị, các Trường có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
|
2024
|
4.2
|
Xây dựng các Chương trình đào
tạo, tập huấn kỹ năng nghề, tài liệu hướng dẫn về cơ giới hoá nông nghiệp và
chế biến nông lâm thủy sản cho lao động nông thôn.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường
|
Vụ Tổ chức cán bộ, các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
Chương trình đào tạo, tập huấn, tài liệu hướng dẫn
|
2024-2025
|
4.3
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn,
nâng cao năng lực trong lĩnh vực cơ điện nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy
sản.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường
|
Vụ TCCB, các đơn vị, các Trường có liên quan thuộc Bộ và địa phương
|
Các lớp đào tạo, tập huấn
|
Hàng năm
|
5
|
Chia sẻ thông tin, trao đổi
kinh nghiệm và triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế để hợp tác chuyển
giao công nghệ tiên tiến với các quốc gia trong lĩnh vực cơ giới hóa nông
nghiệp và chế biến nông sản
|
5.1.
|
Đề xuất các dự án hỗ trợ từ
Quốc tế về cơ giới hóa trong sản xuất lúa gạo và các cây trồng, vật nuôi chủ
lực.
|
Vụ hợp tác quốc tế
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Dự án ODA được phê duyệt
|
2024-2030
|
5.2.
|
Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo
quốc tế để thu hút nguồn lực đầu tư phát triển cơ giới hoá nông nghiệp, và chế
biến nông lâm thuỷ sản
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị liên quan thuộc Bộ và địa phương
|
Hội nghị, Hội thảo
|
2024-2030
|
6
|
Tăng cường hệ thống thông
tin, chuyển đổi số về cơ giới hóa và chế biến nông lâm thuỷ sản
|
6.1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, chuyển
đổi số, dự án điều tra về cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Cục CL, CB&PTTT; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và địa phương
|
Cơ sở dữ liệu
|
2024-2025
|
6.2
|
Tổ chức khảo sát, hướng dẫn
đánh giá trình độ và năng lực công nghệ chế biến, bảo quản nông sản; hoạt động
cơ giới hóa nông nghiệp tại từng địa phương.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT.
|
Cục Chất lượng, CB&PTTT; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa
phương
|
Báo cáo khảo sát, đánh giá
|
Hàng năm
|
7
|
Kiểm tra, đánh giá, định kỳ
sơ kết, tổng kết Chiến lược
|
7.1
|
Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết
quả triển khai thực hiện Chiến lược tại các địa phương.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
7.2
|
Tổ chức sơ kết đánh giá kết
quả triển khai thực hiện Chiến lược giai đoạn 2021-2025
|
Cục KTHT&PTNT; Cục CL, CB& PTTT.
|
Các Bộ, ngành; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương
|
Hội nghị sơ kết
|
2026
|
7.3
|
Tổ chức tổng kết đánh giá kết
quả triển khai thực hiện Chiến lược giai đoạn 2021-2030
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường.
|
Các Bộ, ngành; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương
|
Hội nghị tổng kết
|
2030
|