Quyết định 3380/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 3380/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/09/2020 |
Ngày có hiệu lực | 17/09/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Nguyễn Tiến Hoàng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3380/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 17 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 828/TTr-STTTT ngày 01/9/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 27 quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Trong đó:
a) Căn cứ vào mức độ bảo đảm an toàn của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên Chức năng đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng dịch vụ công Quốc gia được tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải pháp xác thực khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử (file) theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP; đồng thời đăng tải, hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
b) Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử để đồng thời trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
c) Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Thông tin và Truyền thông kèm theo dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
2. Áp dụng quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
3. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình quy trình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
4. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế cho Quyết định số 860/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình và Quyết định số 2189/QĐ-UBND ngày 30/6/2020 của UBND tỉnh phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm
theo Quyết định số 3380/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
STT |
Tên dịch vụ công |
Mức độ DVCTT |
Áp dụng thay thế |
I |
Lĩnh vực Báo chí |
|
|
1 |
Thủ tục cấp Giấy phép xuất bản bản tin |
4 |
Nâng lên mức độ 4 Quy trình số 01.STTTT tại Quyết định số 860/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 |
Thủ tục thay đổi nội dung ghi trong Giấy phép xuất bản bản tin |
4 |
|
3 |
Thủ tục cho phép họp báo (trong nước) |
4 |
Nâng lên mức độ 4 Quy trình số 03.STTTT tại Quyết định số 860/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh |
4 |
Thủ tục cho phép họp báo (nước ngoài) |
4 |
|
5 |
Thủ tục chấp thuận trưng bày |
4 |
|
tranh, ảnh và các hình thức |
|
||
thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài |
|
||
II |
Lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
|
|
6 |
Thủ tục cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
4 |
|
7 |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
4 |
|
8 |
Thủ tục gia hạn Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
4 |
|
9 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
4 |
|
10 |
Thủ tục thông báo thay đổi chủ sở hữu, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
4 |
|
Thủ tục cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh |
4 |
|
|
4 |
|
||
III |
Lĩnh vực Xuất bản, in, phát hành |
|
|
13 |
Thủ tục cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
4 |
|
4 |
|
||
4 |
|
||
16 |
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
4 |
|
4 |
|
||
4 |
|
||
19 |
Thủ tục cấp Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài |
4 |
|
4 |
Nâng lên mức độ 4 Quy trình số 04.STTTT tại Quyết định số 860/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh |
||
4 |
|
||
22 |
Thủ tục đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu |
4 |
|
23 |
Thủ tục chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu |
4 |
|
24 |
Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
4 |
Chuẩn hóa mức độ 4 Quy trình số 01.STTTT tại Quyết định số 2189/QĐ-UBND ngày 30/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm |
4 |
|
|
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm |
4 |
|
|
Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm |
4 |
|