TT
|
Nội dung, nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả
|
Thời gian thực
hiện
|
A. HOÀN THIỆN CÁC QUY CHẾ, QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT TTHC; THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LÊN THÔNG
|
1
|
Ban hành các Chỉ thị về việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trong quý I năm
2020; Chỉ thị về việc tăng cường giải
quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Chỉ
thị
|
Quý I,
II
|
B. KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
|
I.
|
Kiểm soát quy định TTHC trong dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (trường hợp được
luật giao)
|
1.
|
Thực hiện đánh giá tác động TTHC, tính toán chi
phí tuân thủ TTHC (khi xây dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL có quy định về
TTHC) và lấy ý kiến tham gia của Văn phòng UBND tỉnh
|
Cơ quan được giao
chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC
|
Văn phòng UBND
|
Dự thảo văn bản +
Báo cáo kết quả đánh giá tác động của TTHC kèm biểu mẫu
|
Khi tham mưu ban
hành văn bản QPPL
|
2.
|
Tham gia ý kiến về TTHC đối với các văn bản quy
phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND
|
Các cơ quan liên
quan
|
Văn bản tham gia ý
kiến đối với quy định về TTHC trong Dự thảo
|
Thường xuyên trong
năm
|
3.
|
Thẩm định quy định về TTHC đối với các văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
|
Báo cáo thẩm định
|
Thường xuyên trong
năm
|
II.
|
Kiểm soát việc công bố TTHC
|
|
|
|
|
1.
|
Đôn đốc việc rà soát văn bản QPPL của các sở, ngành để
thực hiện công bố bổ sung, sửa đổi hoặc bãi bỏ TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Công
văn
|
Thường xuyên trong
năm
|
2.
|
Xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã trình Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Tờ
trình kèm Dự thảo Quyết định
|
Thường xuyên trong
năm khi có văn bản mới ban hành
|
3.
|
Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình
công bố và trình Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành Quyết định công bố TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Quyết
định công bố
|
Thường
xuyên trong năm
|
4.
|
Thực hiện cập nhật, công bố công
khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng DVC quốc gia
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Cục
KS TTHC
|
|
Thường
xuyên trong năm
|
5.
|
Công khai TTHC trên Trang thông tin
điện tử của đơn vị và cập nhật trên Hệ thống Thông tin
TTHC của tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
TTHC
được công khai
|
Thường
xuyên trong năm
|
6.
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào thực hiện giải quyết TTHC.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quy
trình
|
Thường
xuyên trong năm
|
III.
|
Kiểm soát việc thực hiện TTHC;
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; Tích hợp các dịch vụ công lên Cổng Dịch vụ công quốc
gia theo chỉ đạo của Chính phủ
|
1.
|
Thực hiện tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia 15 dịch vụ công của tỉnh: Thuế cá nhân, hải
quan, đăng ký kinh doanh, y tế, lao động, khai sinh, giao dịch bảo đảm,
lý lịch tư pháp, thu phạt vi phạm giao thông đường
bộ... theo chỉ đạo của Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
|
Quý I
|
2.
|
Thiết lập và ban hành quy trình điện
tử đối với các TTHC được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết
định ban hành
|
Quý I
|
3.
|
Thực hiện tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia các dịch vụ công khác của tỉnh theo chỉ đạo
của Chính phủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
|
Trong
năm
|
4.
|
Tiếp tục công bố danh mục TTHC tiếp
nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp
huyện và bộ phận một cửa cấp xã (trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
- nếu có)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Quyết
định
|
Thường
xuyên trong năm
|
5.
|
Ban hành quy trình nội bộ, quy
trình điện tử giải quyết TTHC của các cấp, các ngành (trường hợp sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ - nếu có)
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết
định
|
Thường xuyên trong
năm
|
6.
|
Tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả TTHC theo quy trình một cửa, một cửa
liên thông tại bộ phận một cửa các cấp
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện; cấp xã
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
|
Thường
xuyên
|
7.
|
Tổ chức đánh giá việc thực hiện thủ
tục hành chính
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Tổ
chức, cá nhân có liên quan
|
Phiếu
đánh giá
|
Kết quả đánh giá được công khai vào tháng 12
|
8.
|
Sửa đổi, bổ sung
và hoàn thiện lại Danh mục TTHC của tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện dịch vụ
công trực tuyến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Quyết
định
|
Quý
I
|
IV.
|
Rà soát các quy định hành chính,
đơn giản hóa TTHC
|
1.
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC năm 2020
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
Quyết
định kèm theo Kế hoạch
|
Tháng
12/2019
|
2.
|
Thực hiện rà soát TTHC theo kế hoạch
đã được phê duyệt
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
|
Các biểu
mẫu
|
Tháng
01-6
|
3.
|
Báo cáo kết quả rà soát và trình
phương án đề xuất đơn giản hóa TTHC
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
Báo
cáo
|
Trước
30/6
|
4.
|
Tổ chức rà soát độc lập các TTHC
theo kế hoạch
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Biểu
mẫu rà soát
|
Tháng
7-9
|
5.
|
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát
năm 2019 và trình UBND tỉnh quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo
|
Tháng
10
|
V.
|
Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến,
giải pháp cải cách TTHC
|
1.
|
Nghiên cứu, chủ động đề xuất, tổ chức
thực hiện các sáng kiến, giải pháp hiệu quả trong tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
văn bản đề xuất sáng kiến, giải pháp
|
Thường
xuyên trong năm
|
2.
|
Nghiên cứu xây dựng các quy trình
liên thông thủ tục hành chính
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Quyết
định ban hành
|
Trong
năm
|
3.
|
Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm
về kiểm soát TTHC; tổ chức các cuộc hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm, lấy
ý kiến đề xuất các sáng kiến, giải pháp
trong thực hiện kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Báo cáo, đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm
soát TTHC
|
Trong
năm
|
VI.
|
Tiếp nhận, xử lý các phản ánh,
kiến nghị (PA, KN) của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính
|
1.
|
Thực hiện công khai địa chỉ, email,
số điện thoại tiếp nhận PA, KN
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
|
Thường
xuyên trong năm
|
2.
|
Thiết lập hệ thống thông tin tiếp
nhận, xử lý PA, KN về quy định hành chính và tình hình,
kết quả giải quyết TTHC tại các cấp, các ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
Theo
hướng dẫn của Cục KSTTHC
|
3.
|
Tiếp nhận các PA, KN của cá nhân tổ chức về quy định hành chính và chuyển cơ quan liên quan
để xử lý
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Văn
bản chuyển xử lý
|
Thường
xuyên trong năm
|
4.
|
Xử lý các PA, KN của cá nhân tổ chức
về quy định hành chính
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
Báo
cáo kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị
|
Thường
xuyên trong năm
|
5.
|
Công khai kết quả
xử lý PA, KN về quy định hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
|
Sau
khi có kết quả giải quyết
|
6.
|
Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ
chức về TTHC, giải quyết TTHC
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
|
Đối
thoại trực tiếp hoặc trực tuyến
|
6
tháng/lần
|
C. CÔNG TÁC
TUYÊN TRUYỀN VÀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT
|
I.
|
Công tác truyền thông
|
1.
|
Phối hợp với các cơ quan thông tấn,
báo chí Trung ương, địa phương thực hiện tuyên truyền về công tác kiểm soát
TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các cơ
quan báo chí Trung ương, địa phương
|
Tin,
bài, phóng sự
|
Hàng tháng
|
2.
|
Thực hiện các hoạt động truyền
thông khác hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Hội thảo,
Hội thi, Tờ rơi, Pano,...
|
Theo
Kế hoạch
|
II.
|
Công tác kiểm tra, giám sát
|
1.
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện công tác kiểm soát TTHC năm 2020
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Kế
hoạch
|
Tháng
02/2020
|
2.
|
Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác
kiểm soát TTHC theo Kế hoạch của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Kết
luận kiểm tra
|
Quý
III, IV
|
3.
|
Tổ chức tự kiểm tra thực hiện công
tác kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
Báo
cáo
|
Theo
Kế hoạch của đơn vị
|
4.
|
Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối
với những trường hợp vi phạm quy định về kiểm soát TTHC (nếu có)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
Quý
IV
|
D. NÂNG CAO NĂNG
LỰC CÁN BỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC
|
1.
|
Kiện toàn lại toàn bộ hệ thống công
chức đầu mối cấp tỉnh; cấp huyện, xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã
|
Quyết
định
|
Tháng
01, tháng 6
|
2.
|
Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
TTHC cho các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Hội
nghị, văn bản hướng dẫn...
|
Quý
II
|
3.
|
Biên soạn, cung cấp tài liệu về cải
cách TTHC, nghiệp vụ kiểm soát TTHC đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Tài
liệu hướng dẫn
|
Quý
II, III
|
4.
|
Tổ chức giao ban định kỳ công tác
kiểm soát TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Hội
nghị
|
Các
tháng 6 và 12
|
E. CHẾ ĐỘ THÔNG
TIN BÁO CÁO
|
1.
|
Báo cáo về kết quả thực hiện công
tác kiểm soát TTHC của ngành, địa phương
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
Báo
cáo
|
Hàng
quý và đột xuất khi có yêu cầu
|
2.
|
Tổng hợp, đánh giá tình hình thực
hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Báo
cáo của UBND tỉnh
|
Hàng
quý và đột xuất khi có yêu cầu
|
3.
|
Báo cáo tình hình tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo của UBND tỉnh
|
Tháng
12
|