ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
3363/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU
CÔNG VIÊN MŨI ĐÈN ĐỎ VÀ KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ TẠI PHƯỜNG PHÚ THUẬN, QUẬN 7
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2131/QĐ-UB-QLĐT ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Ủy ban nhân
dân thành phố về việc phê duyệt quy hoạch chung quận 7, thành phố Hồ Chí Minh;
Quyết định số 5665/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành
phố về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 7, thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 4108/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
thành phố về duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Công
viên Mũi Đèn Đỏ và Khu nhà ở đô thị tại phường Phú Thuận, quận 7;
Xét đề nghị của Công ty Cổ phần Đại Trường Sơn tại Văn bản số 017/ĐTS-CV ngày
07 tháng 5 năm 2010; Văn bản của Ủy ban nhân dân quận 7 số 299/UBND- QLĐT ngày
01 tháng 02 năm 2010; Văn bản số 1185/UBND-QLĐT ngày 20 tháng 5 năm 2010 về việc
thỏa thuận đồ án quy hoạch chi tiết 1/2000 Khu Công viên Mũi Đèn Đỏ và Khu nhà ở
đô thị của Công ty Cổ phần Đại Trường Sơn tại phường Phú Thuận, quận 7; Tờ
trình thẩm định của Sở Quy hoạch - Kiến trúc số 1810/TTr- SQHKT ngày 08 tháng 7
năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu Công viên
Mũi Đèn Đỏ và Khu nhà ở đô thị tại phường Phú Thuận, quận 7 với các nội dung
chính như sau:
(đính kèm hồ sơ thuyết minh, các
bản vẽ quy hoạch chi tiết 1/2000 do Công ty TNHH Xây dựng Kiến trúc Miền Nam lập).
1. Vị trí,
quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Khu đất thiết kế thuộc: phường
Phú Thuận, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phía Đông giáp sông Nhà Bè
+ Phía Tây giáp đường Đào Trí hiện
hữu và ranh đất các dự án của các công ty: Công ty TNHH Khánh Hà, Công ty Dầu
thực vật...
+ Phía Nam giáp sông Nhà Bè và
ranh dự án của các công ty, doanh nghiệp sản xuất...
+ Phía Bắc giáp sông Sài Gòn và
rạch Bà Bướm.
- Tổng diện tích khu quy hoạch:
117,8 ha (theo bản đồ đo đạc vị trí số 39601/GĐ-TNMT ngày 02 tháng 6 năm 2010 của
Trung tâm Kiểm định bản đồ và Tư vấn tài nguyên môi trường thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường lập).
2. Lý do và
sự cần thiết phải lập quy hoạch:
Nhằm cụ thể hóa nhiệm vụ quy hoạch
đã phê duyệt: hình thành và phát triển các khu chức năng công viên và khu chức
năng ở đô thị với các tính chất như sau:
Khu chức năng công viên:
- Là mảng cây xanh tập trung phù
hợp với quy hoạch chung quận 7.
- Tính chất là công viên sinh
thái - du lịch - văn hóa - giải trí - công cộng (dạng công viên đa chức năng).
Trong đó tính chất du lịch, vui chơi giải trí nhằm phục vụ nhu cầu đa dạng về
tham quan, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng cho người dân và khách du lịch trong
nước, quốc tế.
Khu chức năng ở đô thị:
Được tổ chức thành đơn vị ở mới
với đầy đủ các hạng mục công trình dịch vụ cấp đơn vị ở như: trường mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở, y tế, văn hóa, hành chính, thương mại, các dịch vụ phục vụ
dân cư trong đơn vị ở;
Trong khu ở dành một tỷ lệ nhất
định cho yêu cầu tái định cư và công trình công cộng cấp quận như giáo dục, y tế...
và quỹ nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số 90/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.
Riêng về hạng mục bến tàu khách
quốc tế được xem là đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật phục vụ cấp thành
phố và phải được tính toán đủ về quy mô đất và các hạng mục xây dựng theo yêu cầu
của ngành giao thông vận tải.
3. Mục tiêu
của đồ án quy hoạch:
- Xác định tính chất chức năng,
quy mô, tổ chức không gian kiến trúc và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc phù hợp
để xây dựng dự án công viên phục vụ đa dạng về tham quan, vui chơi giải trí,
nghỉ dưỡng cho người dân và khách du lịch trong nước, quốc tế.
- Đảm bảo việc phát triển đô thị
khu vực dự án và các khu vực kế cận thuộc phường Phú Thuận theo đúng quy hoạch
được phê duyệt, đồng thời đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và cảnh
quan môi trường.
- Tạo cơ sở pháp lý đầu tư xây dựng,
quản lý đất đai và môi trường cảnh quan theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Cơ cấu sử
dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
4.1. Cơ cấu sử dụng đất:
+ Diện tích đất nghiên cứu quy
hoạch đối với khu công viên theo Nhiệm vụ quy hoạch là 85 ha (trong đó có bến
tàu khách 4,6 ha) giảm còn 82,1 ha (giảm 2,9 ha tương ứng tỷ lệ giảm là 3,4%).
+ Diện tích khu ở đô thị theo
Nhiệm vụ quy hoạch là 36,9 ha, giảm còn 35,7 ha (giảm 1,2 ha tương ứng tỷ lệ giảm
là 3,36%).
STT
|
KHU
CHỨC NĂNG
|
Diện
tích
(ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
I
|
Khu công viên
|
82,1
|
|
1
|
Khu trung tâm thương mại - dịch
vụ
|
19,5
|
25,2
|
|
- Khu trung tâm thương mại - dịch
vụ - văn phòng (A1 + A2 + A4)
|
6,8
|
|
|
- Khu văn phòng - khách sạn
(A5 + A6 + A7 + A8)
|
4,7
|
|
|
- Khu văn phòng - khách sạn -
hội nghị - triển lãm (A9)
|
4,1
|
|
|
- Khu khách sạn nghỉ dưỡng
(A10)
|
2,4
|
|
|
- Trụ sở Cục Hải quan (A3)
|
1,5
|
|
2
|
Khu cây xanh công viên - mặt
nước
|
58
|
74,8
|
|
- Công viên công cộng
|
20,9
|
|
|
- Công viên chuyên đề
|
27,0
|
|
|
Giao thông - bến bãi (xem chi
tiết tại mục 6.1)
|
10,1
|
13,0
|
|
- Giao thông đối nội
|
9,1
|
|
|
- Giao thông đối ngoại
|
1,0
|
|
3
|
Bến tàu khách quốc tế
|
4,6
|
|
II
|
Khu ở đô thị
|
35,7
|
|
1
|
Đất ở
|
21,4
|
60
|
|
- Khu ở cao tầng (B2 + B6)
|
9,6
|
|
|
- Khu ở thấp tầng (B1 + B3 +
B4 + B5 + B12)
|
11,8
|
|
2
|
Đất cây xanh - mặt nước khu ở (B7
+ B8 + B9)
|
2,9
|
8,1
|
3
|
Đất công trình công cộng -
giáo dục - y tế (B10 + B11)
|
3,0
|
8,4
|
4
|
Đất giao thông
|
8,4
|
23,5
|
TỔNG
CỘNG
|
117,8
|
|
4.2. Chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc:
4.2.a) Các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc trong toàn khu chức năng được tổng hợp theo bảng sau:
STT
|
PHÂN
KHU CHỨC NĂNG
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Tầng
cao xây dựng (tầng)
|
Hệ
số sử dụng đất
|
I
|
KHU CÔNG VIÊN
|
|
|
|
1
|
Khu công viên
|
21
|
35
|
1,1
|
|
- Khu trung tâm thương mại - dịch
vụ - văn phòng
|
≤
45
|
≤
35
|
≤
7,2
|
|
- Trụ sở Cục Hải quan
|
≤
45
|
≤
35
|
≤
7,2
|
|
- Khu văn phòng - khách sạn -
hội nghị - triển lãm
|
≤
45
|
≤
35
|
≤
7,2
|
|
- Khu khách sạn nghỉ dưỡng
|
≤
40
|
≤
6
|
≤
2,6
|
|
- Khu công viên công cộng
|
≤
5
|
≤
1
|
≤
0,05
|
|
- Khu công viên chuyên đề
|
≤
25
|
≤
1
|
≤
0,25
|
2
|
Bến tàu khách quốc tế
|
|
|
|
II
|
KHU Ở ĐÔ THỊ
|
|
|
|
1
|
Đất ở
|
|
|
|
|
- Khu ở cao tầng
|
≤
40
|
≤
30
|
≤
5,0
|
|
- Khu ở thấp tầng (biệt thự -
liên kế vườn)
|
≤
50
|
1
- 3
|
≤
1,8
|
2
|
Đất cây xanh công viên
|
≤
5
|
1
|
≤
0,05
|
3
|
Đất công trình công cộng
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
≤
40
|
1
- 5
|
≤
1,5
|
|
- Đất y tế
|
≤
40
|
1
- 5
|
≤
1,5
|
- Đối với khu công viên: các chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc theo phương án đề xuất của phần khu công viên về mật độ
xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất cơ bản được khống chế theo chỉ tiêu chung
của Nhiệm vụ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã phê duyệt, cụ thể mật độ xây dựng gộp tối
đa của toàn khu công viên là 21% và hệ số sử dụng đất tối đa của toàn khu công
viên là 1,1. Khi nghiên cứu triển khai ở bước quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500,
các hạng mục công trình thiết kế như Trung tâm thương mại dịch vụ - văn phòng -
Hội nghị - triển lãm - Trụ sở làm việc của Cục Hải quan - Khách sạn - Trung tâm
giải trí - Nhà hát - Nhà thiếu nhi - Nhà bảo tàng... sẽ được bố cục hợp lý về tổ
chức không gian, cảnh quan và môi trường tại các khu chức năng phù hợp, trên cơ
sở được cân đối bù trừ giữa các hạng mục công trình nhưng phải đảm bảo theo cơ
cấu, chỉ tiêu sử dụng đất gộp chung của toàn khu đã khống chế.
- Đối với hạng mục bến tàu khách
quốc tế: các chỉ tiêu về quy hoạch kiến trúc sẽ được xem xét hướng dẫn cụ thể
theo dự án đầu tư lập ở tỷ lệ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 với
các thông số kỹ thuật phù hợp theo quy mô dự án đầu tư, trình cấp thẩm quyền
quyết định.
- Đối với khu ở đô thị:
+ Về hệ số sử dụng đất của khu ở
cao tầng được khống chế giữ nguyên theo Nhiệm vụ đã duyệt là ≤ 5 (trường hợp
khi chọn giải pháp thiết kế có khối bệ sử dụng cho mục đích thương mại, các tiện
ích phục vụ cư dân sẽ được cộng thêm hệ số cục bộ cho công trình từ 1 - 1,5).
4.2.b) Các chỉ tiêu sử dụng đất
trong khu chức năng ở đô thị:
STT
|
LOẠI
ĐẤT
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Chỉ
tiêu (m2/ng)
|
1
|
Đất ở
|
21,4
|
60
|
14,8
|
2
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
2,9
|
8,1
|
2,0
|
3
|
Đất công trình công cộng
|
3,0
|
8,4
|
2,06
|
4
|
Đất giao thông
|
8,4
|
23,4
|
5,8
|
TỔNG
CỘNG
|
35,7
|
100
|
24,66
|
DÂN
SỐ DỰ KIẾN
|
14.500
người
|
4.2.c) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ
thuật:
+ Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
1.500 - 2.000 kWh/ng/năm
+ Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt:
180 - 200 lít/người/ngày đêm
+ Chỉ tiêu thoát nước thải: 180 -
200 lít/người/ngày đêm
+ Chỉ tiêu rác thải: 1 - 1,2
kg/người/ngày đêm
+ Chỉ tiêu thông tin liên lạc: 1
line/4 người.
5. Tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan:
- Toàn khu quy hoạch phân thành
hai khu chức năng chính là khu chức năng công viên (82,1ha) và khu chức năng ở
đô thị (35,7ha):
+ Khu chức năng công viên bố trí
chủ yếu về phía Nam khu đất, mở ra phía sông Nhà Bè và một phần sông Sài Gòn, kết
hợp dãy cây xanh ven sông tạo mảng xanh chung. Khu bến tàu khách quốc tế được bố
trí trên sông Nhà Bè tại khu vực Công viên Phú Thuận theo như ý kiến của Bộ
Giao thông vận tải tại Văn bản số 5002/BGTVT-KHĐT ngày 22 tháng 7 năm 2009; địa
điểm kết nối với khu vực về phía đường Đào Trí và các khu chức năng khác theo
các trục chính của khu vực. Trong khu chức năng công viên phân bổ hợp lý các
khu về thương mại - dịch vụ, văn phòng, trụ sở làm việc, khách sạn - hội nghị -
triển lãm, khu giải trí, bảo tàng, khu nghỉ dưỡng, khu công viên công cộng,
công viên mang tính chuyên đề, khai thác và tôn tạo cảnh quan dọc kênh, nghiên
cứu giải pháp kết hợp đào hồ tạo cảnh quan, điều tiết nước cho khu vực.
+ Khu chức năng ở đô thị: bố trí
một phần phía Bắc khu đất; gồm khu ở thấp tầng, mật độ xây dựng thấp bố trí về
hướng rạch Bà Bướm và một phần hướng sông Sài Gòn, kết hợp với dãy cây xanh
công viên dọc sông rạch, tạo không gian thoáng, đảm bảo tầm nhìn cũng như cảnh
quan bờ sông; khu ở cao tầng bố trí phía bên trong, phía đường Phú Thuận nối
dài (là trục chính với lộ giới dự kiến 40m). Khu chức năng ở được bố trí quy cụm,
thuận lợi cho yêu cầu tổ chức hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội với đầy đủ các
công trình dịch vụ đô thị về y tế, giáo dục..., các khối nhà cao tầng khuyến
khích giải pháp thiết kế có khối bệ, tạo các không gian mở kết hợp các chức
năng dịch vụ, thương mại, tiện ích của cư dân tại khu vực.
- Trên cơ sở các mạng đường giao
thông chính, trục đường Đào Trí, trục đường Phú Thuận nối dài, khu vực trung
tâm, quảng trường..., bố cục các khu chức năng, tổ hợp các công trình với các
hình khối kiến trúc đảm bảo về mật độ và tầng cao, hài hòa về không gian; đồng
thời cũng là trục tạo cảnh quan, tạo điểm nhấn cho khu vực chung, kết hợp các mảng
xanh công viên tạo nét sinh động chung cho toàn khu, kể cả ngày và đêm; phân bổ
hợp lý các diện tích quảng trường, bãi đậu xe, trục đi bộ, kết hợp hài hòa và tạo
được các không gian mở của đô thị, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, ở của cư dân cũng
như nhu cầu tham quan vui chơi của du khách tại khu công viên.
- Khi triển khai đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, các công trình thiết kế xây dựng phải tuân thủ
các quy định về lộ giới, chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi, khoảng cách ly sông, rạch,
hành lang an toàn cho tàu bè khi lưu thông qua khu vực Mũi Đèn Đỏ.
6. Quy hoạch
mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
6.1. Quy hoạch giao thông:
- Đường Đào Trí (thuộc giao
thông đối ngoại khu công viên) lộ giới 40m với quy mô mặt cắt ngang: 8m (vỉa
hè) + 24m (mặt đường) + 8m (vỉa hè);
- Đường Phú Thuận nối dài (giao
thông đối nội phần thuộc khu công viên 2,6 ha, phần thuộc khu đô thị 3,46 ha) lộ
giới 40m với quy mô mặt cắt ngang: 8m (vỉa hè) + 11m (mặt đường) + 2m (dải phân
cách giữa) + 11m (mặt đường) + 8m (vỉa hè);
- Đường Gò Ô Môi nối dài (giao
thông đối nội thuộc khu công viên) lộ giới 30m với quy mô mặt cắt ngang: 6m (vỉa
hè) + 18m (mặt đường) + 6m (vỉa hè);
- Đường Nhánh 1 (giao thông đối
nội thuộc khu ở đô thị) lộ giới 24m với quy mô mặt cắt ngang: 6m (vỉa hè) + 12m
(mặt đường) + 6m (vỉa hè);
- Đường Nhánh 2 (giao thông đối
nội thuộc khu công viên) lộ giới 30m với quy mô mặt cắt ngang: 6m (vỉa hè) + 18m
(mặt đường) + 6m (vỉa hè).
6.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
đất xây dựng:
* Quy hoạch chiều cao (san nền):
+ Áp dụng giải pháp đắp nền tạo
mặt bằng xây dựng đối với những khu vực xây dựng công trình.
+ Cao độ nền xây dựng lựa chọn: Hxd
≥ 2,00m - Hệ cao độ VN 2000.
+ Cao độ thiết kế đường được xác
định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu vực.
* Quy hoạch thoát nước mưa:
+ Tổ chức hệ thống thoát riêng
nước bẩn và mưa, cống thoát nước đặt ngầm, kích thước cống tính toán theo chu kỳ
tràn cống T = 3 năm.
+ Bố trí cống dọc các trục đường
giao thông trong khu vực và được tổ chức theo 6 lưu vực chính để tập trung
thoát nhanh nhất về nguồn xả.
+ Nguồn thoát nước: thoát xả trực
tiếp ra hồ chứa nằm ở trung tâm khu vực và thoát xả ra rạch Bà Bướm.
+ Thông số kỹ thuật mạng lưới:
• Thống nhất với quy mô lưu vực
và kích thước đề xuất thiết kế cho các tuyến cống trong khu vực quy hoạch. Kích
thước các tuyến cống chính biến đổi từ Φ 500mm đến B2000x2000mm.
• Độ sâu chôn cống tối thiểu Hc
≥ 0,70m; độ dốc cống tối thiểu đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i ≥ 1/D.
- Lưu ý:
+ Việc duy trì mực nước thiết kế
và đảm bảo như sự lưu thông thoát nước cho các hồ chứa nước trong khu vực cần
có tính toán cụ thể trong các giai đoạn thiết kế tiếp theo và có ý kiến của các
đơn vị quản lý ngành để đảm bảo hiệu quả thoát nước cho khu vực.
+ Với cống thoát nước đề xuất
quy hoạch mới: vị trí tuyến và các thông số kỹ thuật dọc tuyến đề nghị trong
các giai đoạn thiết kế đầu tư xây dựng cụ thể sẽ hoàn chỉnh chi tiết, đảm bảo sự
phù hợp với điều kiện hiện trạng và kế hoạch đầu tư hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
6.3. Quy hoạch cấp điện:
+ Chỉ tiêu cấp điện:
• Sinh hoạt: 1500 ÷ 2000 kWh/người/năm.
• Khu công viên công cộng: 12
kW/ha.
• Khu công viên chuyên đề: 50
kW/ha.
• Bến tàu khách quốc tế: 100
kW/ha.
+ Nguồn cấp điện giai đoạn trước
mắt nhận điện từ trạm 110/15-22 kV – Nam Sài Gòn 1 hiện hữu cải tạo. Giai đoạn
sau cần thiết xây dựng 1 trạm 110/22 kV - 2x63MVA Phú Mỹ tại khu công viên.
+ Trạm biến thế phân phối 15/0,4
kV hiện có ở cơ sở sản xuất sẽ được tháo gỡ, các trạm 22/0,4 kV cấp điện cho
các phụ tải khu công viên Mũi Đèn Đỏ và khu nhà ở đô thị xây dựng mới dùng máy
biến áp 3 pha đặt kín trong phòng.
+ Xây dựng mới các trạm
15-22/0,4 kV với tổng dung lượng khoảng 153.350 kVA; dùng máy biến thế 3 pha đặt
kín trong phòng trong các tòa nhà cao tầng.
+ Phương án quy hoạch lưới phân
phối phù hợp:
• Xây dựng mới 2 tuyến 22kV xuất
phát từ trạm 110/22kV - Nam Sài Gòn 1, dẫn đến khu quy hoạch; dùng cáp đồng bọc
cách điện XLPE/24kV chôn ngầm.
• Xây dựng mới khoảng 6 tuyến
cáp ngầm 22kV dẫn dọc các trục đường trong khu quy hoạch, dùng cáp đồng bọc
cách điện XLPE/24kV chôn ngầm
• Xây dựng mới mạng hạ thế cấp
điện chiếu sáng, công viên, bến bãi, cấp điện các khu nhà ở xây dựng mới dùng
cáp đồng bọc cách điện XLPE-11kV chôn ngầm.
• Chiếu sáng giao thông sử dụng
đèn cao áp Sodium 150W÷250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm cao 7m ÷ 10m.
6.4. Quy hoạch cấp nước:
+ Nguồn cấp nước: nguồn nước máy
thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước chính Φ500 dự kiến trên đường Gò Ô Môi
thuộc hệ thống Nhà máy nước BOO Thủ Đức.
+ Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt:
200 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Q = 10.350 m3/ngày.
+ Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 15
lít/s cho 01 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 02 đám cháy.
+ Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng
lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống dự kiến Φ500 trên đường Gò Ô Môi.
Các tuyến ống được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo cung cấp nước liên tục
cho khu quy hoạch, từ đó phát triển các tuyến nhánh cung cấp nước đến từng công
trình.
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa
trên các tuyến ống cấp nước chính bố trí trụ cứu hỏa với bán kính phục vụ 100m
- 150m. Ngoài ra, cần bố trí thêm 1 điểm lấy nước sông Sài Gòn dự phòng công
tác cứu hỏa.
6.5. Quy hoạch thoát nước bẩn,
rác thải và vệ sinh môi trường
a) Thoát nước bẩn:
+ Chỉ tiêu thoát nước bẩn sinh
hoạt: 200 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước bẩn toàn khu: Q = 8.850
m3/ngày.
+ Giải pháp thoát nước bẩn:
• Giai đoạn đầu: Xây dựng hệ thống
cống thoát nước bẩn riêng. Nước bẩn phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thoát ra cống thoát nước bẩn và đưa vào trạm xử lý cục bộ. Nước thải phải
được xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra sông Nhà Bè.
• Giai đoạn hoàn chỉnh: Nước bẩn
từ trạm xử lý cục bộ phải được đưa đến điểm thu gom nước bẩn để thoát vào tuyến
cống chính thu nước bẩn của thành phố và tập trung về Nhà máy xử lý tập trung
lưu vực Nam Sài Gòn.
+ Mạng lưới thoát nước bẩn: phù
hợp với giải pháp thoát nước bẩn.
b) Rác thải và vệ sinh môi trường:
+ Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1
kg/người/ngày và tổng lượng rác thải sinh hoạt: 26,7 tấn/ngày.
+ Phương án xử lý rác thải: rác
được thu gom mỗi ngày, được vận chuyển và xử lý tại các Khu liên hợp xử lý rác
của thành phố theo quy hoạch.
6.6. Bản đồ tổng hợp đường dây
đường ống:
Việc bố trí các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế
cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật.
7. Các điểm
lưu ý của đồ án:
- Chủ đầu tư có trách nhiệm phối
hợp thực hiện về việc đảm bảo hành lang an toàn cho các báo hiệu hàng hải và địa
điểm trạm Mũi Đèn Đỏ theo văn bản xác định số 816/XN202 ngày 11 tháng 12 năm
2009 của Xí nghiệp Bảo đảm An toàn Hàng hải 202.
- Về hoán đổi trụ sở làm việc của
Cục Hải quan thành phố, chủ đầu tư cần liên hệ tiếp các sở, ngành chức năng
liên quan để làm rõ các nội dung liên quan về phương thức hoán đổi, phương án
tài chính, các thủ tục pháp lý về quy hoạch, xây dựng... theo nội dung Thông
báo số 914/TB-VP ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Đối với hạng mục bến tàu khách
quốc tế: Ủy ban nhân dân quận 7 phối hợp Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Cục Hải quan thành phố... để xác định quy mô đất và các hạng mục
đầu tư xây dựng của bến tàu khách quốc tế, kể cả nội dung liên quan đến công
tác quản lý Nhà nước, nhà ga hành khách xuất nhập cảnh, thủ tục cho tàu du lịch
và hành khách xuất nhập cảnh bằng đường biển tại khu vực trên đối với hoạt động
của bến tàu khách quốc tế (Văn bản số 145/VP-ĐTMT ngày 08 tháng 01 năm 2010 và
Thông báo số 556/TB-VP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố).
- Trên cơ sở mép bờ cao của sông
Sài Gòn, sông Nhà Bè, rạch Bà Bướm đã được Sở Giao thông vận tải thỏa thuận,
giao Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt bản đồ xác định diện tích khu đất
theo ý kiến chỉ đạo tại Văn bản số 1751/UBND- ĐTMT ngày 22 tháng 4 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân thành phố; chủ đầu tư phải tuân thủ các quy định về quản lý, sử
dụng hành lang bảo vệ bờ, sông, kênh, rạch cũng như việc tổ chức các đường dọc
sông rạch, các khoảng cách ly trồng cây… theo quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Trường hợp khi thiết kế quy hoạch
chi tiết 1/500, tùy theo tình hình, nhu cầu thực tế của địa phương, quy mô diện
tích giữa đất giáo dục và y tế có thể được điều chỉnh tăng giảm theo nguyên tắc
bù trừ lẫn nhau trong tổng diện tích đất công trình công cộng chung là
30.000m2, đồng thời có thể xem xét phương án bố trí một phần hạng mục nhà trẻ,
mẫu giáo ở các khối chung cư, thuận tiện trong việc đưa đón trẻ.
- Về nhà ở tái định cư, nhà ở xã
hội thực hiện theo ý kiến của Sở Xây dựng tại Văn bản số 1245/SXD-TTBCĐ ngày 22
tháng 02 năm 2010.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm đầu
tư hoàn chỉnh và đồng bộ các hạng mục công trình theo quy hoạch được duyệt, đặc
biệt đối với hạng mục công viên cây xanh.
- Việc tổ chức cắm mốc các tuyến
đường, các công trình hạ tầng kỹ thuật cần được đối chiếu và khớp nối với các dự
án xung quanh khu vực đã có pháp lý phê duyệt, cũng như các dự án đang triển
khai…
Điều 2.
Trên cơ sở nội dung đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/2000 Khu Công viên Mũi Đèn Đỏ và Khu nhà ở đô thị tại phường Phú Thuận, quận
7 được duyệt:
- Giao Ủy ban nhân dân quận 7 và
Sở Quy hoạch - Kiến trúc hướng dẫn đơn vị lập quy định về quản lý quy hoạch chi
tiết xây dựng theo đúng Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của
Chính phủ nhằm thực thi các dự án xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận 7 và các ngành liên
quan kiểm soát các loại hình đầu tư vào khu vực lập dự án này phù hợp theo mục
tiêu, loại hình kinh doanh cũng như các hoạt động phục vụ chung trên địa bàn quận
7 và của thành phố.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan phân định
rõ pháp lý quản lý sử dụng đất đai (khu công viên công cộng, công viên chuyên đề,
khu cây xanh thuộc hành lang bảo vệ bờ sông, kênh rạch), nghĩa vụ tài chính (nếu
có) của chủ đầu tư trong việc đầu tư khu công viên theo chủ trương xã hội hóa
theo đúng các quy định của nhà nước.
- Giao Sở Giao thông vận tải hướng
dẫn chủ đầu tư triển khai lập và trình duyệt thiết kế tuyến kè theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 7, Công ty Cổ phần Đại Trường Sơn
và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|