Quyết định 3343/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiệu quả nhằm đưa Quảng Nam cơ bản thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020
Số hiệu | 3343/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/10/2012 |
Ngày có hiệu lực | 19/10/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Phước Thanh |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3343/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 19 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08-NQ/TU NGÀY 05/4/2012 CỦA TỈNH ỦY TẠI HỘI NGHỊ LẦN THỨ 9 (KHÓA XX) VỀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ, HIỆU QUẢ NHẰM ĐƯA QUẢNG NAM CƠ BẢN THÀNH TỈNH CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI VÀO NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 05/4/2012 của Tỉnh ủy tại Hội nghị lần thứ 9 (Khóa XX) về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiệu quả nhằm đưa Quảng Nam cơ bản thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 273/TTr-SKHĐT ngày 13/6/2012, Công văn số 418/SKHĐT-VP ngày 25/9/2012
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 05/4/2012 của Tỉnh ủy tại Hội nghị lần thứ 9 (Khóa XX) về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiệu quả nhằm đưa Quảng Nam cơ bản thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 đối với các lĩnh vực chính như sau:
Đơn vị tính: Tỷ đồng.
TT |
Danh mục các lĩnh vực đầu tư |
Nhu cầu vốn đầu tư dự kiến |
|
Giai đoạn 2012 - 2015 |
Giai đoạn 2016 - 2020 |
||
|
Tổng số |
12.797 |
20.042 |
1 |
Giao thông |
4.288 |
9.156 |
2 |
Thủy lợi - Nông nghiệp |
1.273 |
4.165 |
3 |
Giáo dục và Đào tạo |
450 |
1.450 |
4 |
Văn hóa |
420 |
755 |
5 |
Y tế |
190 |
560 |
6 |
Điện |
400 |
100 |
7 |
Khoa học và Công nghệ |
52 |
35 |
8 |
Các dự án trong Khu kinh tế mở Chu Lai |
1.956 |
1.990 |
9 |
Các dự án ODA |
3.768 |
1.831 |
(Chi tiết các dự án/ công trình trọng điểm tại phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh trong quá trình chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan rà soát hiện trạng kết cấu hạ tầng trong từng lĩnh vực, nhu cầu đầu tư mới trong từng giai đoạn, theo thứ tự ưu tiên nhằm tạo sự đột phá và theo dõi khả năng cân đối, lồng ghép các nguồn vốn theo thẩm quyền, các giải pháp cụ thể để tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện hoặc làm việc, đề nghị hỗ trợ từ ngân sách Trung ương nhằm thực hiện đảm bảo mục tiêu, phương hướng theo Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 05/4/2012 của Tỉnh ủy.
- Làm việc và hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp; lồng ghép các nguồn vốn theo thẩm quyền phân cấp để triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo mục tiêu, tiến độ, không dàn trải; hướng dẫn nội dung, biểu mẫu cho các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo định kỳ.
- Phối hợp cùng các đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp theo Nghị quyết của Tỉnh ủy.
- Thường xuyên theo dõi, giám sát, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo mục tiêu, tiến độ yêu cầu; theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện định kỳ của các đơn vị, để kịp thời tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết các tồn tại, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; đồng thời, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Tỉnh ủy kết quả thực hiện trong kế hoạch hằng năm, 5 năm.
2. Các Sở, Ban, ngành chuyên môn thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố căn cứ phân công trách nhiệm chuyên môn được giao, thẩm quyền được phân cấp theo quy định để triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo mục tiêu, tiến độ yêu cầu; tổng hợp báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết các tồn tại, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|