Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 334/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/02/2014 |
Ngày có hiệu lực | 25/02/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Nguyễn Xuân Tiến |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 334/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tư Pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực nhà ở |
|
1 |
Thủ tục điều chỉnh cơ cấu căn hộ nhà ở thương mại hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng từ nhà ở thương mại sang nhà ở xã hội hoặc công trình dịch vụ |
II. Lĩnh vực quy hoạch |
|
1 |
Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quản lý |
2 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đồ án quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị |
3 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đồ án quy hoạch chiếu sáng đô thị |
4 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đồ án quy hoạch cấp nước đô thị |
5 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đồ án quy hoạch thoát nước thải đô thị |
6 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đồ án quy hoạch xử lý chất thải rắn |
7 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đồ án quy hoạch nghĩa trang |
8 |
Thẩm định đề án công nhận đô thị loại V |
III. Lĩnh vực xây dựng |
|
1 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến |
2 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến trong đô thị |
3 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng |
4 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng |
5 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo |
6 |
Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn |
7 |
Cấp giấy phép xây dựng cho dự án |
8 |
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình |
9 |
Lấy ý kiến các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng để cấp giấy phép xây dựng |
10 |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
11 |
Gia hạn giấy phép xây dựng |
12 |
Cấp lại giấy phép xây dựng |
13 |
Cấp giấy phép xây dựng tạm |
14 |
Cấp giấy phép di dời công trình |
15 |
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng |
16 |
Thẩm tra thiết kế - dự toán |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
SỐ HỒ SƠ |
I. Lĩnh vực xây dựng |
|
|
1 |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư |
T-LDG-017695-TT |
2 |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư |
T-LDG-017915-TT |
3 |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đối với cá nhân có trình độ đại học |
T-LDG-017551-TT |
4 |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đối với cá nhân có trình độ cao đẳng, trung cấp (phạm vi hoạt động hành nghề giám sát đối với công trình cấp IV) |
T-LDG- 110532-TT |
5 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ bị rách, nát |
T-LDG- 110537-TT |
6 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ bị mất |
T-LDG- 110542-TT |
7 |
Thủ tục cấp bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề |
T-LDG- 110546-TT |
8 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng |
T-LDG- 110548-TT |
9 |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 |
T-LDG-017920-TT |
10 |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 |
T-LDG- 110553-TT |
11 |
Thủ tục cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng từ hạng 2 lên hạng 1 |
T-LDG- 110557-TT |
12 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng do chứng chỉ cũ bị rách, nát |
T-LDG- 110564-TT |
13 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng do chứng chỉ cũ bị mất |
T-LDG- 110570-TT |
II. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng |
||
1 |
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ và dự toán khảo sát - quy hoạch xây dựng (quy hoạch vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị) đối với hồ sơ thuộc vốn ngân sách |
T-LDG- 110719-TT |
2 |
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng (quy hoạch vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị) đối với hồ sơ không thuộc vốn ngân sách |
T-LDG- 110730-TT |
3 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng vùng |
T-LDG- 110734-TT |
4 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị |
T-LDG-110893-TT |
5 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị |
T-LDG- 110896-TT |
6 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án (thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) đối với các dự án không sử dụng đất rừng và không liên quan đến công nghiệp hoặc dân cư đô thị |
T-LDG-110898-TT |
7 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án (thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) đối với các dự án có sử dụng đất rừng - ngoại trừ các dự án liên quan đến công nghiệp hoặc dân cư đô thị |
T-LDG-110900-TT |
8 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án (thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) khu, cụm công nghiệp; khu đô thị mới; khu dân cư đô thị; khu tái định cư không sử dụng đất rừng |
T-LDG- 110904-TT |
9 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án (thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) khu, cụm công nghiệp; khu đô thị mới; khu dân cư đô thị; khu tái định cư có sử dụng đất rừng |
T-LDG-110905-TT |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
SỐ HỒ SƠ |
I. Lĩnh vực xây dựng |
||
1 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới cho công trình (cấp đặc biệt, cấp I, những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị); công trình di tích lịch sử, văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng có vốn đầu tư < 15 tỷ đồng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật |
T-LDG-110621-TT |
2 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị có lộ giới từ 20 mét trở lên; có vốn đầu tư < 15 tỷ đồng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật |
T-LDG-110631-TT |
3 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới cho công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị có lộ giới từ 20 mét trở lên không thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
T-LDG- 110634-TT |
4 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị có lộ giới từ 20 mét trở lên không thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
T-LDG- 110635-TT |
5 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng cho công trình cửa hàng xăng dầu |
T-LDG-014076-TT |
6 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng cho công trình tôn giáo |
T-LDG- 110645-TT |
7 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm |
T-LDG- 110650-TT |
8 |
Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng đã cấp |
T-LDG- 110653-TT |
9 |
Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng đã cấp |
T-LDG- 110662-TT |
II. Lĩnh vực truyền dẫn phát sóng |
||
1 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động xây dựng trên mặt đất (trạm BTS loại 1) |
T-LDG-013894-TT |
2 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ lắp đặt trên các công trình đã xây dựng (trạm BTS loại 2) thuộc các khu vực phải xin phép xây dựng đối với chủ đầu tư là chủ sở hữu công trình xây dựng |
T-LDG- 110707-TT |
3 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ lắp đặt trên các công trình đã xây dựng (trạm BTS loại 2) thuộc các khu vực phải xin phép xây dựng đối với chủ đầu tư không phải là chủ sở hữu công trình xây dựng |
T-LDG- 110711-TT |
III. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng |
||
1 |
Thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng |
T-LDG- 110907-TT |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH LÂM ĐỒNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 334/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tư Pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực nhà ở |
|
1 |
Thủ tục điều chỉnh cơ cấu căn hộ nhà ở thương mại hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng từ nhà ở thương mại sang nhà ở xã hội hoặc công trình dịch vụ |
II. Lĩnh vực quy hoạch |
|
1 |
Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quản lý |
2 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đồ án quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị |
3 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đồ án quy hoạch chiếu sáng đô thị |
4 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đồ án quy hoạch cấp nước đô thị |
5 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đồ án quy hoạch thoát nước thải đô thị |
6 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đồ án quy hoạch xử lý chất thải rắn |
7 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đồ án quy hoạch nghĩa trang |
8 |
Thẩm định đề án công nhận đô thị loại V |
III. Lĩnh vực xây dựng |
|
1 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến |
2 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến trong đô thị |
3 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng |
4 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng |
5 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo |
6 |
Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn |
7 |
Cấp giấy phép xây dựng cho dự án |
8 |
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình |
9 |
Lấy ý kiến các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng để cấp giấy phép xây dựng |
10 |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
11 |
Gia hạn giấy phép xây dựng |
12 |
Cấp lại giấy phép xây dựng |
13 |
Cấp giấy phép xây dựng tạm |
14 |
Cấp giấy phép di dời công trình |
15 |
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng |
16 |
Thẩm tra thiết kế - dự toán |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
SỐ HỒ SƠ |
I. Lĩnh vực xây dựng |
|
|
1 |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư |
T-LDG-017695-TT |
2 |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư |
T-LDG-017915-TT |
3 |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đối với cá nhân có trình độ đại học |
T-LDG-017551-TT |
4 |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đối với cá nhân có trình độ cao đẳng, trung cấp (phạm vi hoạt động hành nghề giám sát đối với công trình cấp IV) |
T-LDG- 110532-TT |
5 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ bị rách, nát |
T-LDG- 110537-TT |
6 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ bị mất |
T-LDG- 110542-TT |
7 |
Thủ tục cấp bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề |
T-LDG- 110546-TT |
8 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng |
T-LDG- 110548-TT |
9 |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 |
T-LDG-017920-TT |
10 |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 |
T-LDG- 110553-TT |
11 |
Thủ tục cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng từ hạng 2 lên hạng 1 |
T-LDG- 110557-TT |
12 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng do chứng chỉ cũ bị rách, nát |
T-LDG- 110564-TT |
13 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng do chứng chỉ cũ bị mất |
T-LDG- 110570-TT |
II. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng |
||
1 |
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ và dự toán khảo sát - quy hoạch xây dựng (quy hoạch vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị) đối với hồ sơ thuộc vốn ngân sách |
T-LDG- 110719-TT |
2 |
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng (quy hoạch vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị) đối với hồ sơ không thuộc vốn ngân sách |
T-LDG- 110730-TT |
3 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng vùng |
T-LDG- 110734-TT |
4 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị |
T-LDG-110893-TT |
5 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị |
T-LDG- 110896-TT |
6 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án (thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) đối với các dự án không sử dụng đất rừng và không liên quan đến công nghiệp hoặc dân cư đô thị |
T-LDG-110898-TT |
7 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án (thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) đối với các dự án có sử dụng đất rừng - ngoại trừ các dự án liên quan đến công nghiệp hoặc dân cư đô thị |
T-LDG-110900-TT |
8 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án (thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) khu, cụm công nghiệp; khu đô thị mới; khu dân cư đô thị; khu tái định cư không sử dụng đất rừng |
T-LDG- 110904-TT |
9 |
Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án (thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) khu, cụm công nghiệp; khu đô thị mới; khu dân cư đô thị; khu tái định cư có sử dụng đất rừng |
T-LDG-110905-TT |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
SỐ HỒ SƠ |
I. Lĩnh vực xây dựng |
||
1 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới cho công trình (cấp đặc biệt, cấp I, những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị); công trình di tích lịch sử, văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng có vốn đầu tư < 15 tỷ đồng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật |
T-LDG-110621-TT |
2 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị có lộ giới từ 20 mét trở lên; có vốn đầu tư < 15 tỷ đồng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật |
T-LDG-110631-TT |
3 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới cho công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị có lộ giới từ 20 mét trở lên không thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
T-LDG- 110634-TT |
4 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị có lộ giới từ 20 mét trở lên không thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
T-LDG- 110635-TT |
5 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng cho công trình cửa hàng xăng dầu |
T-LDG-014076-TT |
6 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng cho công trình tôn giáo |
T-LDG- 110645-TT |
7 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm |
T-LDG- 110650-TT |
8 |
Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng đã cấp |
T-LDG- 110653-TT |
9 |
Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng đã cấp |
T-LDG- 110662-TT |
II. Lĩnh vực truyền dẫn phát sóng |
||
1 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động xây dựng trên mặt đất (trạm BTS loại 1) |
T-LDG-013894-TT |
2 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ lắp đặt trên các công trình đã xây dựng (trạm BTS loại 2) thuộc các khu vực phải xin phép xây dựng đối với chủ đầu tư là chủ sở hữu công trình xây dựng |
T-LDG- 110707-TT |
3 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ lắp đặt trên các công trình đã xây dựng (trạm BTS loại 2) thuộc các khu vực phải xin phép xây dựng đối với chủ đầu tư không phải là chủ sở hữu công trình xây dựng |
T-LDG- 110711-TT |
III. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng |
||
1 |
Thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng |
T-LDG- 110907-TT |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH LÂM ĐỒNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ xin điều chỉnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ trao cho chủ đầu tư; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để chủ đầu tư nộp đủ giấy tờ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Xây dựng tổ chức họp để lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có dự án. Sở Xây dựng gửi hồ sơ tới các cơ quan liên quan trước khi tổ chức họp. Ý kiến của đại diện các cơ quan tại cuộc họp thẩm định là ý kiến chính thức về dự án và được lập thành biên bản.
c) Bước 3: Sở Xây dựng gửi biên bản kèm theo dự thảo Quyết định cho phép điều chỉnh hoặc chuyển đổi (theo mẫu) để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp dự án không được chấp thuận điều chỉnh hoặc chuyển đổi thì ngoài biên bản cuộc họp thẩm định, phải gửi kèm dự thảo văn bản trả lời nêu rõ lý do không được chấp thuận để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có quy mô từ 500 căn hộ trở trên thì Sở Xây dựng có trách nhiệm soạn thảo văn bản để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và ký gửi đề nghị Bộ Xây dựng tham gia ý kiến theo quy định.
d) Bước 4: Chủ đầu tư nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Thời gian nhận hồ sơ và kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép điều chỉnh, chuyển đổi (theo mẫu đính kèm);
- Các bản sao đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, ban hành, gồm: văn bản công nhận chủ đầu tư; văn bản chấp thuận đầu tư; giấy chứng nhận đầu tư; quyết định phê duyệt dự án; hồ sơ, bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án; hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án;
- Phương án điều chỉnh cơ cấu căn hộ hoặc chuyển đổi nhà ở thương mại sang làm nhà ở xã hội, công trình dịch vụ (kèm theo bản vẽ thuyết minh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định, quyết định cho phép điều chỉnh, chuyển đổi mục đích sử dụng của dự án tối đa không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép điều chỉnh cơ cấu căn hộ hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin phép điều chỉnh cơ cấu diện tích căn hộ hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại (Theo mẫu tại Phụ lục 01 Thông tư số 02/2013/TT-BXD).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thông tư số 02/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ Xây dựng.
a) Yêu cầu, điều kiện 1: Những dự án nhà ở thương mại, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa triển khai thi công xây dựng hoặc đã được triển khai thi công xây dựng nhưng cơ cấu căn hộ hoặc mục đích sử dụng nhà ở thương mại không phù hợp với nhu cầu thị trường;
b) Yêu cầu, điều kiện 2: Chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị được điều chỉnh quy mô căn hộ thương mại có diện tích lớn sang căn hộ thương mại có diện tích nhỏ hoặc chuyển đổi các khối nhà chung cư và nhà ở thương mại thấp tầng sang làm nhà ở xã hội hoặc công trình dịch vụ (bệnh viện, trung tâm y tế, trường học, khách sạn, công trình thương mại...) phải đảm bảo phù hợp với quyết định phê duyệt cho phép điều chỉnh cơ cấu căn hộ hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các nguyên tắc sau đây:
b.1) Nguyên tắc điều chỉnh cơ cấu căn hộ thương mại có diện tích lớn sang loại căn hộ có diện tích nhỏ:
- Bảo đảm an toàn, tiện lợi cho người sử dụng;
- Căn hộ diện tích nhỏ sau khi chuyển đổi phải có đủ không gian, diện tích sử dụng tối thiểu như: Bếp, công trình vệ sinh, phòng tắm…;
- Có diện tích căn hộ sau khi chuyển đổi không thấp hơn tiêu chuẩn tối thiểu thiết kế nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Trường hợp dự án chỉ điều chỉnh cơ cấu căn hộ mà không thay đổi tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không phải xem xét, phê duyệt lại chỉ tiêu về dân số và quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án; không áp dụng quy định về diện tích, cơ cấu căn hộ tại điểm 6.2.4.9 và 6.2.4.10 của Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở cao tầng TCXDCN 323:2004;
- Trường hợp dự án khi điều chỉnh cơ cấu căn hộ mà tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở thay đổi so với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án. Trong quá trình điều chỉnh, không áp dụng quy định về diện tích và cơ cấu căn hộ tại điểm 6 .2.4.9 và 6.2.4.10 của Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở cao tầng TCXDCN 323:2004 mà thực hiện điều chỉnh theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng (ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) để xem xét, điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án đó.
b.2) Nguyên tắc chuyển đổi dự án nhà ở thương mại sang nhà ở xã hội hoặc công trình dịch vụ:
- Việc chuyển đổi nhà ở thương mại sang nhà ở xã hội được điều chỉnh tăng mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và được hưởng các ưu đãi theo quy định hiện hành, nhưng phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn thiết kế nhà ở xã hội và bán, cho thuê, cho thuê mua đúng đối tượng theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Việc chuyển đổi căn hộ nhà ở thương mại sang công trình dịch vụ phải đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn tối thiểu và thực hiện việc quản lý, khai thác, sử dụng công trình sau khi đầu tư xây dựng theo đúng quy định do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
- Các dự án đã nộp tiền sử dụng đất thì được Nhà nước hoàn trả lại số tiền đã nộp hoặc được khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính mà chủ đầu tư dự án phải nộp cho Nhà nước trên cơ sở tính toán lại tiền sử dụng đất của dự án sau khi đã điều chỉnh.
c) Yêu cầu, điều kiện 3: Việc điều chỉnh cơ cấu căn hộ, chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại sang làm nhà ở xã hội hoặc công trình dịch vụ chỉ được thực hiện điều chỉnh cơ cấu căn hộ, chuyển đổi mục đích đối với các hạng mục công trình xây dựng và căn hộ (kể cả cao tầng và thấp tầng) mà chủ đầu tư chưa ký hợp đồng góp vốn, hợp đồng mua bán với khách hàng. Trường hợp đã ký các hợp đồng góp vốn, hợp đồng mua bán với khách hàng thì trước khi thực hiện điều chỉnh cơ cấu căn hộ, chuyển đổi mục đích sử dụng thì phải được sự đồng ý của tất cả các khách hàng đã ký hợp đồng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 02/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc điều chỉnh cơ cấu căn hộ các dự án nhà ở thương mại, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và chuyển đổi nhà ở thương mại sang làm nhà ở xã hội hoặc công trình dịch vụ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số / |
Lâm Đồng, ngày tháng năm 201... |
ĐƠN XIN PHÉP ĐIỀU CHỈNH CƠ CẤU DIỆN TÍCH CĂN HỘ HOẶC CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh, thành phố ...............
1. Tên chủ đầu tư
2. Địa chỉ cơ quan, đơn vị:
3. Số điện thoại liên lạc: Fax:
4. Giấy phép kinh doanh
5. Tên dự án đề nghị điều chỉnh:
6. Địa điểm xây dựng;
7. Lý do điều chỉnh (nêu rõ ngắn gọn);
8. Nội dung điều chỉnh;
9. Cam kết về tiến độ đầu tư thời hạn hoàn thành dự án;
|
Chủ đầu tư dự
án |
II. Lĩnh vực quy hoạch
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của đô thị, Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, đề xuất của chủ đầu tư, Sở Xây dựng xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của Sở Xây dựng.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại đô thị tỉnh lỵ chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở và dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong đô thị tỉnh lỵ đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, Sở Xây dựng sẽ tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
c) Bước 3: Chủ đầu tư mang biên nhận đến nhận hồ sơ đã được giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (theo mẫu);
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị;
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;
- Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ (Cơ quan quản lý quy hoạch thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến trong thời gian không quá 30 ngày; Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung.
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ.
1.8. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch 2.000.000 đồng/01 giấy phép-Theo Thông tư số 23/2012/TT-BTC.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (mẫu1);
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (mẫu 3).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
Mẫu 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: ...................................................................................................................
- Người đại diện: ………………………….. Chức vụ: ........................................................
- Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
- Số nhà: ………………… Đường …………….. Phường (xã) ..........................................
- Tỉnh, thành phố: .............................................................................................................
- Số điện thoại: ..................................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: ..........................................................................
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện) ..........................................................
- Tỉnh, thành phố: ..............................................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư: ..................................................................................................
- Quy mô, diện tích: ................................................................................................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất ....................................................................................................
3. Nội dung đầu tư: ............................................................................................................
- Chức năng dự kiến: .........................................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: ...........................................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: .............................................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
….., ngày …
tháng … năm ………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: ...................................................................................................................
- Người đại diện: ………………………….. Chức vụ: ........................................................
- Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
- Số nhà: ………………… Đường …………….. Phường (xã) ..........................................
- Tỉnh, thành phố: ..............................................................................................................
- Số điện thoại: ..................................................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: ...............................................................................
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện) ..........................................................
- Tỉnh, thành phố: ..............................................................................................................
- Phạm vi ranh giới: ...........................................................................................................
- Quy mô, diện tích: ................................................................................................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất ....................................................................................................
3. Nội dung đầu tư: ............................................................................................................
- Chức năng công trình: .....................................................................................................
- Mật độ xây dựng: ………………. %
- Chiều cao công trình: ................................................................................................. m.
- Số tầng: ..........................................................................................................................
- Hệ số sử dụng đất: .........................................................................................................
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ...................................................................................... m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ............................................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
….., ngày …
tháng … năm ………. |
2. Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đồ án quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng phát hành văn bản thẩm định; Hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Sở Xây dựng trình hồ sơ đã thẩm định để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
d) Bước 4: Chủ đầu tư đến nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng và nhận hồ sơ đã được phê duyệt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
2.2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
2.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
2.4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch: 02 bản chính
- Thuyết minh tổng hợp: Phân tích, tổng hợp và đánh giá địa hình, các điều kiện địa chất công trình, thủy văn, các khu vực có tai biến môi trường, đề xuất các giải pháp quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đảm bảo các nội dung đã được quy định tại Điều 23 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng, tính toán phân tích. (02 bản chính)
- Thuyết minh tóm tắt được viết ngắn gọn trên cơ sở thuyết minh tổng hợp, chỉ nêu ngắn gọn những kết luận và kết quả đã rút ra sau khi nghiên cứu. Riêng phần đánh giá hiện trạng chỉ nêu tóm tắt các vấn đề cần giải quyết. (02 bản chính)
- Thành phần bản vẽ bao gồm (07 bản chính):
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện: ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch và hệ thống sông, thủy lợi chính của vùng, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000.
- Bản đồ hiện trạng đánh giá tổng hợp đất xây dựng, hệ thống tiêu thoát nước; vị trí, quy mô các công trình đầu mối, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Sơ đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000:
+ Lưu vực thoát nước, hệ thống tiêu, thoát nước; vị trí, quy mô các công trình đầu mối.
+ Cao độ nền tại các khu vực của đô thị và các đường phố chính cấp đô thị.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị (quy định tại Điều 35 của Luật Quy hoạch đô thị) (02 bản chính)
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế QH; chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì lĩnh vực chuyên môn: kiến trúc sư thiết kế QH xây dựng, kỹ sư khảo sát, kỹ sư thiết kế các chuyên ngành khác có liên quan (trong trường hợp hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề không do Sở Xây dựng Lâm Đồng thực hiện): 02 bản sao
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, thời gian giải quyết hồ sơ của Sở Xây dựng là 20 ngày).
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
2.9. Lệ phí: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng (được tính toán tùy thuộc vào quy mô quy hoạch, căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị).
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.
3.1 .Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng phát hành văn bản thẩm định; hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Sở Xây dựng trình hồ sơ đã thẩm định để UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
d) Bước 4: Chủ đầu tư đến nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng và nhận hồ sơ đã được phê duyệt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ. Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch: (02 bản chính)
- Thuyết minh tổng hợp: Phân tích, tổng hợp và đánh giá cụ thể hiện trạng về chiếu sáng đô thị; các giải pháp quy hoạch chiếu sáng phải bảo đảm các quy định tại Điều 25 của NĐ 37/2010/NĐ-CP, đồng thời cũng phải làm rõ được chủ đề, ý tưởng chiếu sáng cho các khu chức năng đô thị, không gian công cộng, các công trình giao thông, chiếu sáng mặt ngoài công trình, chiếu sáng quảng cáo và khu vực lễ hội. Thuyết minh phải có bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng phân tích, tính toán và các hình ảnh minh họa. (02 bản chính)
- Thuyết minh tóm tắt được viết ngắn gọn trên cơ sở thuyết minh tổng hợp, chỉ nêu ngắn gọn những kết luận và kết quả đã rút ra sau khi nghiên cứu. Riêng phần đánh giá hiện trạng chỉ nêu tóm tắt các vấn đề cần giải quyết. (02 bản chính)
- Thành phần bản vẽ bao gồm: (07 bản chính)
+ Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống chiếu sáng đô thị thể hiện hiện trạng hệ thống cấp điện chung của đô thị, lưới điện chiếu sáng các trục chính đến cấp khu vực, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
+ Bản đồ quy hoạch chiếu sáng đô thị thể hiện chủ đề, ý tưởng chiếu sáng đô thị theo khu chức năng đô thị, các không gian công cộng, các trục chính đến cấp khu vực và các điểm nhấn đô thị, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
+ Các bản vẽ minh họa (nếu có).
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị (quy định tại Điều 35 của Luật Quy hoạch đô thị - 02 bản chính);
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế QH; chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì lĩnh vực chuyên môn: kiến trúc sư thiết kế QH xây dựng, kỹ sư khảo sát, kỹ sư thiết kế các chuyên ngành khác có liên quan (trong trường hợp hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề không do Sở Xây dựng Lâm Đồng thực hiện - 02 bản sao).
3.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, thời gian giải quyết hồ sơ của Sở Xây dựng là 20 ngày).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
3.8. Lệ phí: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng (được tính toán tùy thuộc vào quy mô quy hoạch, căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.
4. Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng phát hành văn bản thẩm định; hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Sở Xây dựng trình hồ sơ đã thẩm định để UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
d) Bước 4: Chủ đầu tư đến nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng và nhận hồ sơ đã được phê duyệt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch (02 bản chính);
- Thuyết minh tổng hợp: Phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về hệ thống cấp nước; trữ lượng và nguồn nước; đề xuất các giải pháp quy hoạch cấp nước phải đảm bảo các nội dung quy định tại Điều 26 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng, tính toán phân tích. (02 bản chính);
- Thuyết minh tóm tắt được viết ngắn gọn trên cơ sở thuyết minh tổng hợp, chỉ nêu ngắn gọn những kết luận và kết quả đã rút ra sau khi nghiên cứu. Riêng phần đánh giá hiện trạng chỉ nêu tóm tắt các vấn đề cần giải quyết. (02 bản chính);
- Thành phần bản vẽ bao gồm: (07 bản chính):
+ Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch tỷ lệ: 1/50.000 hoặc 1/250.000.
+ Bản đồ hiện trạng xây dựng và phát triển hệ thống cấp nước thể hiện: Vị trí, quy mô các công trình cấp nước, tuyến truyền tải và tuyến phân phối nước (cấp 1 và cấp 2), tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước thể hiện phân vùng cấp nước; vị trí các tuyến truyền tải và tuyến phân phối; vị trí, quy mô các công trình cấp nước, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị (quy định tại Điều 35 của Luật Quy hoạch đô thị - 02 bản chính);
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế QH; chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì lĩnh vực chuyên môn: kiến trúc sư thiết kế QH xây dựng, kỹ sư khảo sát, kỹ sư thiết kế các chuyên ngành khác có liên quan (trong trường hợp hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề không do Sở Xây dựng Lâm Đồng thực hiện - 02 bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, thời gian giải quyết hồ sơ của Sở Xây dựng là 20 ngày).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
4.8. Lệ phí: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng (được tính toán tùy thuộc vào quy mô quy hoạch, căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.
5. Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đồ án quy hoạch thoát nước thải đô thị
5.1.Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng phát hành văn bản thẩm định; hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Sở Xây dựng trình hồ sơ đã thẩm định để UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
d) Bước 4: Chủ đầu tư đến nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng và nhận hồ sơ đã được phê duyệt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch (02 bản chính);
- Thuyết minh tổng hợp: Phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về: hệ thống thoát nước, diễn biến môi trường, khả năng tiêu thoát. Đề xuất các giải pháp quy hoạch phải đảm bảo các nội dung quy định tại Điều 27 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích (02 bản chính);
- Thuyết minh tóm tắt được viết ngắn gọn trên cơ sở thuyết minh tổng hợp, chỉ nêu ngắn gọn những kết luận và kết quả đã rút ra sau khi nghiên cứu. Riêng phần đánh giá hiện trạng chỉ nêu tóm tắt các vấn đề cần giải quyết (02 bản chính).
- Thành phần bản vẽ bao gồm: 07 bản chính
+ Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000.
+ Bản đồ hiện trạng xây dựng và phát triển hệ thống thoát nước thể hiện: Vị trí, quy mô các công trình thoát nước, tuyến thoát nước cấp I và cấp II, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
+ Sơ đồ quy hoạch thoát nước thể hiện: Phân vùng thoát nước; vị trí các tuyến thoát nước cấp I, cấp II; vị trí, quy mô các công trình thoát nước, tỷ lệ 1/10 000 hoặc 1/25.000.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị (quy định tại Điều 35 của Luật Quy hoạch đô thị - 02 bản chính);
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế QH; chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì lĩnh vực chuyên môn: kiến trúc sư thiết kế QH xây dựng, kỹ sư khảo sát, kỹ sư thiết kế các chuyên ngành khác có liên quan (trong trường hợp hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề không do Sở Xây dựng Lâm Đồng thực hiện - 02 bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, thời gian giải quyết hồ sơ của Sở Xây dựng là 20 ngày).
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
5.8. Lệ phí: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng (được tính toán tùy thuộc vào quy mô quy hoạch, căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị).
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.
6. Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đồ án quy hoạch xử lý chất thải rắn
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng phát hành văn bản thẩm định; Hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Sở Xây dựng trình hồ sơ đã thẩm định để UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
d) Bước 4: Chủ đầu tư đến nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng và nhận hồ sơ đã được phê duyệt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch (02 bản chính);
- Thuyết minh tổng hợp: Phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về xử lý chất thải rắn; các giải pháp quy hoạch quản lý, xử lý chất thải rắn phải đảm bảo các nội dung đó được quy định tại Điều 28 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích;
- Thuyết minh tóm tắt được viết ngắn gọn trên cơ sở thuyết minh tổng hợp, chỉ nêu ngắn gọn những kết luận và kết quả đã rút ra sau khi nghiên cứu. Riêng phần đánh giá hiện trạng chỉ nêu tóm tắt các vấn đề cần giải quyết (02 bản chính);
- Thành phần bản vẽ: 07 bản chính:
+ Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000;
+ Bản đồ hiện trạng xử lý chất thải rắn thể hiện vị trí, quy mô các trạm trung chuyển, các cơ sở xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
+ Bản đồ quy hoạch xử lý chất thải rắn thể hiện vị trí, quy mô cơ sở xử lý chất thải rắn, các trạm trung chuyển, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị (quy định tại Điều 35 của Luật Quy hoạch đô thị): 02 bản chính;
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế QH; chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì lĩnh vực chuyên môn: kiến trúc sư thiết kế QH xây dựng, kỹ sư khảo sát, kỹ sư thiết kế các chuyên ngành khác có liên quan (trong trường hợp hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề không do Sở Xây dựng Lâm Đồng thực hiện - 02 bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, thời gian giải quyết hồ sơ của Sở Xây dựng là 20 ngày).
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
6.8. Lệ phí: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng (được tính toán tùy thuộc vào quy mô quy hoạch, căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị).
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.
7. Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - Đồ án quy hoạch nghĩa trang
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng phát hành văn bản thẩm định; hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Sở Xây dựng trình hồ sơ đã thẩm định để UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
d) Bước 4: Chủ đầu tư đến nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng và nhận hồ sơ đã được phê duyệt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch - 02 bản chính;
- Thuyết minh tổng hợp: Phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về phân bố nghĩa trang; các giải pháp quy hoạch nghĩa trang cụ thể trong một đồ án phải đảm bảo các nội dung được quy định tại Điều 29 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích;
- Thuyết minh tóm tắt được viết ngắn gọn trên cơ sở thuyết minh tổng hợp, chỉ nêu ngắn gọn những kết luận và kết quả đã rút ra sau khi nghiên cứu. Riêng phần đánh giá hiện trạng chỉ nêu tóm tắt các vấn đề cần giải quyết: 02 bản chính.
- Thành phần bản vẽ bao gồm: 07 bản chính:
+ Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000.
+ Bản đồ hiện trạng thể hiện vị trí, quy mô, loại nghĩa trang, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25 000.
+ Bản đồ quy hoạch nghĩa trang thể hiện vị trí, quy mô, loại và cấp nghĩa trang, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị (quy định tại Điều 35 của Luật Quy hoạch đô thị - 02 bản chính);
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế QH; chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì lĩnh vực chuyên môn: kiến trúc sư thiết kế QH xây dựng, kỹ sư khảo sát, kỹ sư thiết kế các chuyên ngành khác có liên quan (trong trường hợp hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề không do Sở Xây dựng Lâm Đồng thực hiện - 02 bản sao).
b) Số lượng hồ sơ:
7.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, thời gian giải quyết hồ sơ của Sở Xây dựng là 20 ngày).
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
7.8. Lệ phí: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng (được tính toán tùy thuộc vào quy mô quy hoạch, căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị).
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.
8. Thẩm định đề án công nhận đô thị loại V
8.1.Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng phát hành văn bản thẩm định; hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Sở Xây dựng trình hồ sơ đã thẩm định để UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
d) Bước 4: Chủ đầu tư đến nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng và nhận hồ sơ đã được phê duyệt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của cơ quan có thẩm quyền (theo quy định tại Điều 17 của Nghị định 42/NĐ-CP về phân loại đô thị);
- Đề án đề nghị công nhận loại đô thị (Phần thuyết minh đề án):
+ Lý do và sự cần thiết;
+ Khái quát quá trình lịch sử, hình thành và phát triển của đô thị;
+ Đánh giá hiện trạng phát triển đô thị và chất lượng công trình hạ tầng đô thị;
+ Tổng hợp các tiêu chuẩn phân loại đô thị và đánh giá phân loại đô thị;
+ Báo cáo tóm tắt thực hiện chương trình Phát triển đô thị
+ Kết luận và kiến nghị.
- Các phụ lục Đề án:
+ Các văn bản pháp lý: Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua đề án phân loại đô thị và các văn bản liên quan;
+ Các biểu bảng số liệu liên quan đến đề án;
+ Các bản vẽ thu nhỏ (A3): gồm sơ đồ vị trí mối liên hệ vùng (01 bản vẽ); Bản đồ địa giới hành chính đô thị (01 bản vẽ); Bản đồ hiện trạng xây dựng đô thị và vị trí các dự án đang triển khai thực hiện (01 bản vẽ); Sơ đồ định hướng phát triển không gian (01 bản vẽ); Bản đồ quy hoạch đợt đầu giai đoạn ngắn hạn (02 bản vẽ thể hiện các nội dung quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật).
- Chương trình phát triển đô thị:
c) Băng video hoặc đĩa hình về tình hình phát triển đô thị đề nghị xếp loại (khoảng 20 đến 25 phút);
d) Hồ sơ bản vẽ gồm sơ đồ vị trí mối liên hệ vùng (01 bản vẽ); Bản đồ địa giới hành chính đô thị (01 bản vẽ); Bản đồ hiện trạng xây dựng đô thị và vị trí các dự án đang triển khai thực hiện (01 bản vẽ); Sơ đồ định hướng phát triển không gian (01 bản vẽ); Bản đồ quy hoạch đợt đầu giai đoạn ngắn hạn (02 bản vẽ thể hiện các nội dung quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật) và các bản vẽ minh họa khác nếu thấy cần thiết.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, thời gian giải quyết hồ sơ của Sở Xây dựng là 25 ngày).
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
8.8. Lệ phí: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng (được tính toán tùy thuộc vào quy mô quy hoạch, căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị).
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc Phân loại đô thị;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
III. Lĩnh vực xây dựng
1. Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết;
- Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
c) Bước 3. Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép trong thời hạn, Sở Xây dựng sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
d) Bước 4: Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng theo quy định.
Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng) tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo băng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
1.8. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 100.000 đồng /01 giấy phép.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình không theo tuyến (Phụ lục số 6 - mẫu 1);
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ lục số 9).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Đối với công trình trong đô thị phải:
- Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Yêu cầu hoặc điều kiện 5: Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị, không theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng Về mức thu nộp và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại tỉnh Lâm Đồng.
Phụ lục số 6 (mẫu 1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
- Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Lô đất số:……………………………….Diện tích…………m2.
- Tại:…………………………………………………………………
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị xin phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1:………..m2.
- Tổng diện tích sàn:………….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
......... Ngày .........
tháng ......... năm ….. |
2. Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến trong đô thị
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết;
- Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng; Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình;
- Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
c) Bước 3. Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép trong thời hạn, Sở Xây dựng sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
d) Bước 4: Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng) tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí, hướng tuyến công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm:
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình.
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
2.8. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 100.000 đồng/01 giấy phép
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình theo tuyến trong đô thị (Phụ lục số 6-mẫu 2);
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ lục số 9).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Đối với công trình trong đô thị phải:
- Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng Về mức thu nộp và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: ....................................; Số điện thoại: ...................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Tuyến công trình:...........m.
- Đi qua các địa điểm: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị xin phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Tổng chiều dài công trình:………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ........m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: .............m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
|
......... ngày .........
tháng ......... năm ......... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
......... Ngày .........
tháng ......... năm ….. |
3. Cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết;
- Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng;
- Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
c) Bước 3. Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép trong thời hạn, Sở Xây dựng sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
d) Bước 4: Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng) tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (sử dụng mẫu đơn của công trình không theo tuyến);
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về tôn giáo theo phân cấp;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Đối với công trình tôn giáo phải có thêm: Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về tôn giáo theo phân cấp.
* Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
3.8. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng 100.000 đồng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình tôn giáo, tín ngưỡng (Phụ lục số 6 - mẫu 1);
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dụng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Đối với công trình trong đô thị phải:
- Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu nộp và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
- Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Lô đất số:……………………………….Diện tích…………m2.
- Tại:…………………………………………………………………
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị xin phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1:………..m2.
- Tổng diện tích sàn:………….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày .........
tháng ......... năm…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó: - KTS: - KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
......... ngày .........
tháng ......... năm ….. |
4. Cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định khi nộp hồ sơ.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
c) Bước 3. Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép trong thời hạn, Sở Xây dựng sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
d) Bước 4: Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng) tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt đứng, mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
4.8. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng 100.000 đồng/01 giấy phép.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình tượng đài, tranh hoành tráng (Phụ lục số 7);
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Đối với công trình trong đô thị phải:
- Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng Về mức thu nộp và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình tượng đài, tranh hoành tráng)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
- Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công trình: .....m
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
|
......... ngày .........
tháng ......... năm…… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
......... Ngày .........
tháng ......... năm ….. |
5. Cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết;
- Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng;
- Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
c) Bước 3. Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép trong thời hạn, Sở Xây dựng sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
d) Bước 4: Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng) tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
Trường hợp thuê đất hoặc công trình để thực hiện quảng cáo, thì phải có bản sao được công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực quảng cáo.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
* Đối với trường hợp công trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
* Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ mặt cắt tại các vị trí liên kết giữa biển quảng cáo với công trình, tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50 -1/100.
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
5.8. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng 100.000 đồng/01 giấy phép.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình quảng cáo (Phụ lục số 8);
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Đối với công trình trong đô thị phải:
- Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu nộp và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình quảng cáo)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
- Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công trình: .....m
- Nội dung quảng cáo:....................................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................Cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày .........
tháng ......... năm…… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
......... Ngày .........
tháng ......... năm ….. |
6. Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
c) Bước 3. Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép trong thời hạn, Sở Xây dựng sẽ thông báo băng văn bản nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
d) Bước 4: Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng) tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với công trình không theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu Phụ lục số 10 Thông tư số 10/2012/TT-BXD;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
Giai đoạn 1:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.
Giai đoạn 2:
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50- 1/200;
* Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông tư số 10/2012/TT-BXD;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản cho phép và thỏa thuận về hướng tuyến của cấp có thẩm quyền;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/1000;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể của công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Các bản vẽ theo từng giai đoạn:
Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/100- 1/500.
* Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
6.8. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 100.000 đồng/01 giấy phép.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ban hành theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn.
+ Phụ lục 10: sử dụng cho công trình không theo tuyến;
+ Phụ lục 11: sử dụng cho công trình theo tuyến.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Đối với công trình trong đô thị phải:
- Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Yêu cầu hoặc điều kiện 5: Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị:
- Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng Về mức thu nộp và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại tỉnh Lâm Đồng.
Phụ lục số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..................................................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Lô đất số:……………………………….Diện tích…………m2.
- Tại: …………………………………………………………………
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
+ Giai đoạn 1:
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều sâu công trình:........m (tính từ cốt xây dựng)
+ Giai đoạn 2:
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng:......(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
|
......... ngày .........
tháng ......... năm…… |
Phụ lục số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................
Số điện thoại: ......................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Tuyến công trình:...........m.
- Đi qua các địa điểm: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Tổng chiều dài công trình:………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ........m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: .............m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực theo từng giai đoạn)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng…………………..
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
......... ngày .........
tháng ......... năm ......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
......... Ngày ......
tháng ..... năm … |
7. Cấp giấy phép xây dựng cho dự án
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp đủ giấy tờ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết;
- Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng;
- Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
c) Bước 3. Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép trong thời hạn, Sở Xây dựng sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
d) Bước 4: Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng) tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu Phụ lục số 12;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50-1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
7.8. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng 100.000 đồng/01 giấy phép.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án (Phụ lục số 12);
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Đối với công trình trong đô thị phải:
- Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Yêu cầu hoặc điều kiện 5: Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị:
- Đối với công trình xây dựng không theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
- Đối với công trình xây dựng theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và phương án tuyến đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng Về mức thu nộp và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại tỉnh Lâm Đồng.
Phụ lục số 12
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
cho công trình thuộc dự án………………
Kính gửi: .........(cơ quan cấp GPXD)...................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) .....................................
Tỉnh, thành phố: .................................Số điện thoại: .............................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích .................................m2………
- Tại: ...................................................Đường:...................................
- Phường (xã) .....................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Tên dự án: ………………………………………………………………………..
- Đã được:………….phê duyệt, theo Quyết định số: ………..ngày……………..
- Gồm: (n) công trình ……………………………………………………………….
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)………………………………………………
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: ………..m2
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Nội dung khác:………………………………………………………………………………
4. Tổ chức tư vấn thiết kế: ..........................................................................................
+ Công trình số (1-n):……………………………………………………………………….
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Số chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế: ……………cấp ngày:…....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành dự án: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........., Ngày
...... tháng ..... năm … |
8. Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp đủ giấy tờ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình.
c) Bước 3: Chủ đầu tư mang biên nhận đến nhận hồ sơ đã được giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng.
Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở theo mẫu Phụ lục số 16 Thông tư số 10/2012/TT-BXD;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình;
- Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: Đối với công trình: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
8.8. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng 100.000 đồng/01 giấy phép.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho trường hợp sửa chữa, cải tạo Phụ lục số 16;
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu nộp và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại tỉnh Lâm Đồng.
Phụ lục số 16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: ...........................................Số điện thoại: ..............................
2. Hiện trạng công trình: ......................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... Phường (xã) ...................................................
- Quận (huyện) .....................................Tỉnh, thành phố: .......................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
|
......... ngày .........
tháng ......... năm…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........., Ngày
...... tháng ..... năm … |
9. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung: Thay đổi hình thức kiến trúc các mặt ngoài của công trình; thay đổi một trong các yếu tố: Vị trí, cốt nền, diện tích xây dựng, quy mô, chiều cao công trình, số tầng và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính; Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng và ảnh hưởng đến phòng cháy chữa cháy, môi trường.
Chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi xây dựng theo nội dung điều chỉnh, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng có quyền không xem xét việc điều chỉnh giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc điều chỉnh giấy phép xây dựng.
c) Bước 3: Chủ đầu tư mang biên nhận đến nhận hồ sơ đã được giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí tại phòng kế toán Sở Xây dựng.
Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với công trình:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Các bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh, tỷ lệ 1/50 -1/200;
- Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh của chủ đầu tư, trong đó có nội dung đảm bảo an toàn chịu lực; an toàn phòng chống cháy; bảo đảm môi trường. Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (nếu có) do tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện.
Mỗi công trình chỉ được đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng đã được cấp 01 lần. Trường hợp điều chỉnh từ 02 lần trở lên thì phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết: Đối với công trình: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Nội dung giấy phép xây dựng điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp hoặc ghi thành Phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với giấy phép xây dựng đã được cấp.
- Đối với trường hợp không đủ điều kiện để điều chỉnh giấy phép xây dựng, Sở Xây dựng có văn bản trả lời.
9.8. Lệ phí: Lệ phí 100.000 đồng
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng Về mức thu nộp và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
......................................................................................................
- Người đại diện: ..............................................Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ..........................................
Tỉnh, thành phố: ......................................................................................................
Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................
- Lô đất số:...............................................Diện tích .......................................... m2.
- Tại: ......................................................... Đường: ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp:
5. Đơn vị hoặc người thiết kế điều chỉnh: ...........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: .......................... Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ..................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh: ....... tháng.
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
........ ngày .........
tháng ......... năm…… |
10. Gia hạn giấy phép xây dựng
10.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hạn, nếu công trình chưa được khởi công, thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp đủ giấy tờ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc gia hạn giấy phép xây dựng.
c) Bước 3: Chủ đầu tư mang biên nhận đến nhận hồ sơ đã được giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng.
Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cho phép gia hạn không quá 6 tháng.
10.8. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng 10.000 đồng/lần
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nghị định 64/2012/NĐ-CP:
Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn một lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 6 tháng. Nếu hết thời gian gia hạn, chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng Về mức thu nộp và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại tỉnh Lâm Đồng.
11. Cấp lại giấy phép xây dựng
11.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp đủ giấy tờ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp lại giấy phép xây dựng.
c) Bước 3: Chủ đầu tư mang biên nhận đến nhận hồ sơ đã được giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; Chủ đầu tư nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng.
Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại;
- Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
11.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng được cấp lại dưới hình thức bản sao.
11.8. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng 100.000 đồng/01 giấy phép
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng chỉ cấp lại đối với các trường hợp bị rách, nát, hoặc bị mất.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu nộp và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại tỉnh Lâm Đồng.
12. Cấp giấy phép xây dựng tạm
12.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp đủ giấy tờ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành, căn cứ quy định cụ thể của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quy mô công trình, chiều cao tối đa, thời gian được phép tồn tại của công trình tại vị trí xây dựng công trình và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng tạm.
c) Bước 3: Chủ đầu tư mang biên nhận đến nhận hồ sơ đã được giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng.
Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp xây dựng công trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm theo mẫu quy định đối với từng loại công trình, riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm theo mẫu quy định đối với từng loại công trình, riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm”;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình;
- Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
* Tùy từng trường hợp phải bổ sung tài liệu: Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
12.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp đến hạn, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng tạm kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
12.8. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng 100.000 đồng/01 giấy phép.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng:
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm sử dụng cho công trình;
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1. Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3. Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
d) Yêu cầu điều kiện 4. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
đ) Yêu cầu hoặc điều kiện 5. Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
e) Yêu cầu hoặc điều kiện 6. Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu nộp và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử dụng cho công trình)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ..............................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: ......................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ............................................
- Tỉnh, thành phố: .......................................Số điện thoại: ...............................................
2. Địa điểm xây dựng: ............................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ...........................................................................................................
- Phường (xã) ...................................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: .................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ……………………………………………………..
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng………………………….
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu: |
......... ngày .........
tháng ......... năm…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Cải tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: ...............................................Số điện thoại: .......................................
2. Hiện trạng công trình: ......................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
|
......... ngày .........
tháng ......... năm ......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........., Ngày
...... tháng ..... năm … |
13. Cấp giấy phép di dời công trình
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp đủ giấy tờ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép di dời và thông báo cho chủ đầu tư biết.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép di dời.
c) Bước 3: Chủ đầu tư mang biên nhận đến nhận hồ sơ đã được giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng.
Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu;
- Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế thực trạng công trình được di dời, tỷ lệ 1/50 -1/200;
- Bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới, tỷ lệ 1/50 - 1/500;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất nơi công trình đang tồn tại và nơi công trình sẽ di dời tới và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình;
- Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình;
- Phương án di dời gồm:
+ Phần thuyết minh: Nếu được hiện trạng công trình và hiện trạng khu vực công trình sẽ được di dời tới; các giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng xe máy, thiết bị, nhân lực; các giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và các công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời. Phương án di dời phải do đơn vị, cá nhân có điều kiện năng lực thực hiện;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
13.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp đến hạn theo quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép di dời công trình kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép di dời công trình.
13.8. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng 100.000 đồng
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình (Phụ lục số 20 Thông tư 10/2012/TT-BXD).
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu nộp và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ sở hữu công trình di dời.......................................................................
- Người đại diện: ..............................................Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ..........................................
- Tỉnh, thành phố: .....................................Số điện thoại: .............................................
2. Công trình cần di dời:
+ Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
+ Diện tích xây dựng tầng 1: .............................................................................m2.
+ Tổng diện tích sàn: ..........................................................................................m2.
+ Chiều cao công trình: ......................................................................................m.
3. Địa điểm công trình cần di dời ; ……………… ...................................................
- Lô đất số:...............................................Diện tích .......................................... m2.
- Tại: ......................................................... Đường: ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................
4. Địa điểm công trình di dời đến: ……………………………………………….
- Lô đất số:...............................................Diện tích .......................................... m2.
- Tại: ................................... Đường: ............................Phường (xã) ..........................
- Quận (huyện) ..................................... Tỉnh, thành phố: ...........................................
+ Số tầng: ..................................................................................................................
5. Đơn vị hoặc người thiết kế biện pháp di dời: .......................................................
- Địa chỉ: ............................................. Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày ...........................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành di dời công trình: .................................................
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép di dời, biện pháp di dời đã được duyệt, đảm bảo an toàn, vệ sinh, nếu xảy ra sự cố gì tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu: |
......... ngày .........
tháng ......... năm…… |
14. Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp đủ giấy tờ theo quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ đủ điều kiện để kiểm tra: trong vòng 20 ngày làm việc (đối với công trình cấp II) hoặc 10 ngày làm việc (đối với công trình cấp III) Sở Xây dựng sẽ thông báo cho chủ đầu tư thời gian kiểm tra thực tế công trình, sau đó sẽ phát hành văn bản Kiểm tra công tác nghiệm thu gửi chủ đầu tư theo qui định.
- Hồ sơ không đủ điều kiện để kiểm tra: trong vòng 07 ngày làm việc, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Đến hẹn, chủ đầu tư mang biên nhận đến nhận hồ sơ đã được giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng.
Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình theo mẫu đính kèm;
- Danh mục hồ sơ theo mẫu đính kèm, Qui cách hồ sơ:
+ Các bản vẽ thiết kế phải được lập theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền của chủ đầu tư xác nhận.
+ Các bản vẽ hoàn công được lập theo quy định.
+ Hồ sơ phải được đựng trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp, bìa hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ đựng trong hộp.
+ Các văn bản quan trọng trong hồ sơ hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật), quyết định phê duyệt thiết kế,... phải là bản chính, trường hợp không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
14.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc đối với công trình cấp II hoặc 15 ngày làm việc đối với công trình cấp III, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thẩm tra
14.8. Lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình.
- Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 06 năm 2009;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng quy định cho tiết về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
.......(Tên Chủ đầu tư) ......... Số: …… / ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tên địa phương, ngày......... tháng......... năm.......... |
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi: Sở Xây dựng Lâm Đồng
Chủ đầu tư công trình/hạng mục công trình ............. báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình với các nội dung sau:
1. Tên công trình/hạng mục công trình:………………………………….
2. Địa điểm xây dựng ……………………………………………………...
3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình):
………………………………………………………………………………………………………
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)
………………………………………………………………………………………………………
5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến): …………………………………….
6. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện:
………………………………………………………………………………………………………
7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế:
………………………………………………………………………………………………………
8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều kiện để được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật):
………………………………………………………………………………………………………
9. Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình:
(Đính kèm danh mục hồ sơ hoàn thành công trình)
Đề nghị Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
QUY ĐỊNH |
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
|
TÊN HỒ SƠ |
CÓ |
KHÔNG |
GHI CHÚ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
I |
HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG |
|||
1 |
Chủ trương đầu tư |
|
|
|
2 |
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự án đầu tư xây dựng công trình (đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng) hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật kèm theo báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với công trình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật); |
|
|
|
3 |
Các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở (nếu có) |
|
|
|
4 |
Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có). |
|
|
|
5 |
Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan. |
|
|
|
6 |
Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất. |
|
|
|
7 |
Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. |
|
|
|
8 |
Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu. |
|
|
|
9 |
Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định. |
|
|
|
10 |
Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. |
|
|
|
II |
HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH |
|||
1 |
Phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình. |
|
|
|
2 |
Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng. |
|
|
|
3 |
Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có). |
|
|
|
4 |
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo). |
|
|
|
5 |
Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình. |
|
|
|
6 |
Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình. |
|
|
|
III |
HỒ SƠ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG |
|||
1 |
Các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền. |
|
|
|
2 |
Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo). |
|
|
|
3 |
Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình. |
|
|
|
4 |
Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan. |
|
|
|
5 |
Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành. |
|
|
|
6 |
Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng. |
|
|
|
7 |
Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có). |
|
|
|
8 |
Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình (nếu có). |
|
|
|
9 |
Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình. |
|
|
|
10 |
Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: An toàn phòng cháy, chữa cháy; An toàn môi trường; An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ; Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng); Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan; Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan |
|
|
|
11 |
Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có). |
|
|
|
12 |
Các hồ sơ, văn bản, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng. |
|
|
|
15. Thủ tục thẩm tra thiết kế - dự toán
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để nộp đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm tra: trong vòng 07 ngày, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
- Hồ sơ đủ điều kiện để thẩm tra:
+ Trường hợp Sở Xây dựng trực tiếp thẩm tra: Sở Xây dựng phát hành văn bản thẩm tra.
+ Trường hợp Sở Xây Dựng chỉ định tổ chức, cá nhân thẩm tra:
* Đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
Trong thời gian 05 ngày làm việc, Sở Xây dựng lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo qui định của pháp luật để chỉ định thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung thẩm tra theo qui định và thông báo bằng văn bản đến chủ đầu tư và tổ chức tư vấn để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Chủ đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra về Sở Xây dựng để tổng hợp.
* Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
Trong thời gian 05 ngày làm việc, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và chuyển trả hồ sơ trình thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo qui định của pháp luật để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Chủ đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra về Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý.
c) Bước 3: Chủ đầu tư mang biên nhận đến nhận hồ sơ đã được giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí thẩm tra tại phòng Kế toán Sở Xây dựng.
Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo mẫu đính kèm;
- Bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư về: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với công trình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật);
- Bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư về: Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng (đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng) hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được chủ đầu tư phê duyệt (đối với công trình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy (nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về:
+ Sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật, bao gồm: Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng, quy trình bảo trì công trình và các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
+ Sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với nhiệm vụ thiết kế (đối với công trình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật), thiết kế cơ sở (đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng), các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
- Điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
- Các hồ sơ khảo sát xây dựng công trình.
- Thuyết minh thiết kế (bản chính) gồm:
+ Căn cứ để lập thiết kế: Dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt (đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng) hoặc văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với công trình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật), bao gồm cả danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng; Tài liệu về điều kiện tự nhiên, khảo sát xây dựng phục vụ cho thiết kế; Hồ sơ đánh giá hiện trạng chất lượng công trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo).
+ Thuyết minh thiết kế xây dựng: Giải pháp thiết kế kèm theo các số liệu kết quả tính toán dùng để thiết kế: Biện pháp gia cố hoặc xử lý nền - móng, thiết kế kết cấu chịu lực chính của công trình, an toàn phòng chống cháy nổ và thoát hiểm, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật, ...; Chỉ dẫn kỹ thuật xây dựng đối với công trình cấp II.
- Phần bản vẽ (bản chính):
Mặt bằng hiện trạng và vị trí hướng tuyến công trình trên quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt;
Tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, diện tích xây dựng, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng,...);
Thiết kế công trình: Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của các hạng mục và toàn bộ công trình; các bản vẽ thiết kế công nghệ, thiết kế biện pháp thi công có liên quan đến thiết kế xây dựng;
Gia cố hoặc xử lý nền - móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật, …;
Thiết kế chi tiết các liên kết chính, liên kết quan trọng của kết cấu chịu lực chính và các cấu tạo bắt buộc (cấu tạo để an toàn khi sử dụng - vận hành - khai thác, cấu tạo để kháng chấn, cấu tạo để chống ăn mòn, xâm thực);
Thiết kế phòng chống cháy nổ, thoát hiểm đã được cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy thẩm duyệt (nếu có).
- Dự toán công trình bản chính (đối với các công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối với công trình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật và công trình nhà ở riêng lẻ: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thẩm tra.
15.8. Phí: theo quy định của Bộ Tài chính
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 06 năm 2009;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….... |
Tên địa phương, ngày...... tháng......năm..... |
TỜ TRÌNH
THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi: Sở Xây dựng Lâm Đồng
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
(Tên chủ đầu tư) trình Sở Xây dựng Lâm Đồng thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát; thiết kế; Dự toán (đối với các công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước) theo qui định
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình Sở Xây dựng Lâm Đồng thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CHỦ
ĐẦU TƯ |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực xây dựng
1. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư. Số hồ sơ T-LDG-017695-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, viết phiếu nộp lệ phí để người xin cấp chứng chỉ đến nộp tiền tại phòng Kế toán của Sở Xây dựng, sau đó viết biên nhận giao cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người xin cấp chứng chỉ làm lại cho kịp thời.
b) Bước 2. Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp chứng chỉ biết rõ lý do.
c) Bước 3: Căn cứ theo biên nhận hồ sơ, người xin cấp chứng chỉ đến ký nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền theo quy định và giấy chứng minh thư của người ủy quyền.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả giấy chứng nhận trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư (theo mẫu);
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp)- Theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (kèm 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký).
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
1.8. Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư (Phụ lục số 1).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng (Phụ lục số 2).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư:
- Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Có đạo đức nghề nghiệp; có hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề và đã nộp lệ phí theo quy định;
- Không phải là công chức đang làm công việc quản lý hành chính Nhà nước;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;
- Có kinh nghiệm trong công tác thiết kế ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế kiến trúc ít nhất 5 công trình hoặc 5 đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… …, ngày ……tháng ……..năm ……
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc
Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu...)
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng.
1. Họ và tên: 2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh: 4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn: Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp: Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình): ……………………
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
o Thiết kế quy hoạch xây dựng
o Thiết kế kiến trúc công trình; Thiết kế nội - ngoại thất công trình
o Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình,...)
o Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi,...)
o Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hòa không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng,...
o Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn
o Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
o Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm,.... đến tháng, năm...) |
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? |
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? |
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp |
Người làm đơn |
2. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư. Số hồ sơ T-LDG-017915-TT
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, viết phiếu nộp lệ phí để người xin cấp chứng chỉ đến nộp tiền tại phòng Kế toán của Sở Xây dựng, sau đó viết biên nhận giao cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người xin cấp chứng chỉ làm lại cho kịp thời.
b) Bước 2. Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp chứng chỉ biết rõ lý do.
c) Bước 3: Căn cứ theo biên nhận hồ sơ, người xin cấp chứng chỉ đến ký nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền theo quy định và giấy chứng minh thư của người ủy quyền.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả giấy chứng nhận trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư (theo mẫu);
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn (theo mẫu) về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên Hội nghề nghiệp).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (kèm 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký);
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kỹ sư.
2.8. Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ: 300.000 đồng/chứng chỉ.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu được cấp chứng chỉ, có đủ điều kiện năng lực tương ứng với lĩnh vực xin đăng ký hành nghề quy định:
- Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Có đạo đức nghề nghiệp; có hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề và đã nộp lệ phí theo quy định;
- Không phải là công chức đang làm công việc quản lý hành chính Nhà nước;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung đăng ký hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;
- Có kinh nghiệm về lĩnh vực xin đăng ký hành nghề ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 5 công trình.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… …, ngày ……tháng ……..năm ……
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc
Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên: 2. Ngày, tháng, năm sinh: 3. Nơi sinh: 4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn: Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp: Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
o Thiết kế quy hoạch xây dựng
o Thiết kế kiến trúc công trình;
o Thiết kế nội - ngoại thất công trình
o Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình,...)
o Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi,...)
o Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hòa không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng,...
o Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn
o Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
o Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm,.... đến tháng, năm...) |
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? |
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? |
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp |
Người làm đơn |
3. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đối với cá nhân có trình độ đại học. Số hồ sơ T-LDG-017551-TT
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, viết phiếu nộp lệ phí để người xin cấp chứng chỉ đến nộp tiền tại phòng Kế toán của Sở Xây dựng, sau đó viết biên nhận giao cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người xin cấp chứng chỉ làm lại cho kịp thời.
b) Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp chứng chỉ biết rõ lý do.
c) Bước 3: Căn cứ theo biên nhận hồ sơ, người xin cấp chứng chỉ đến ký nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền theo quy định và giấy chứng minh thư của người ủy quyền.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả giấy chứng nhận trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (theo mẫu);
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề;
- Bản sao chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình phù hợp với loại công trình xin cấp chứng chỉ, do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận cấp;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu) có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên Hội nghề nghiệp);
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (kèm 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký);
3.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (loại màu đỏ).
3.8. Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông tư số 12/2009/TT-BXD:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (Phụ lục số 1).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng (Phụ lục số 2).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình:
- Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Có đạo đức nghề nghiệp; có hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề và đã nộp lệ phí theo quy định;
- Không phải là công chức đang làm công việc quản lý hành chính Nhà nước;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung xin đăng ký hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;
- Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế hoặc thi công xây dựng từ 3 năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 5 công trình được nghiệm thu bàn giao.
- Đã thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình từ 3 năm trở lên (áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành).
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… …, ngày ……tháng ……..năm ……
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám
sát thi công xây dựng công trình vào dấu...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên: 2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh: 4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn: Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp: Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
o Thiết kế quy hoạch xây dựng
o Thiết kế kiến trúc công trình;
o Thiết kế nội - ngoại thất công trình
o Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình,...)
o Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi,...)
o Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hòa không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng,...
o Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn
o Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
o Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm,.... đến tháng, năm...) |
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? |
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? |
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp |
Người làm đơn |
4. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đối với cá nhân có trình độ cao đẳng, trung cấp (phạm vi hoạt động hành nghề giám sát đối với công trình cấp IV). Số hồ sơ T-LDG-110532-TT
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, viết phiếu nộp lệ phí để người xin cấp chứng chỉ đến nộp tiền tại phòng Kế toán của Sở Xây dựng, sau đó viết biên nhận giao cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người xin cấp chứng chỉ làm lại cho kịp thời.
b) Bước 2. Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp chứng chỉ biết rõ lý do.
c) Bước 3: Căn cứ theo biên nhận hồ sơ, người xin cấp chứng chỉ đến ký nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền theo quy định và giấy chứng minh thư của người ủy quyền.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả giấy chứng nhận trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề;
- Bản sao chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình phù hợp với loại công trình xin cấp chứng chỉ, do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận cấp;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên Hội nghề nghiệp).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (kèm 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký).
4.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (loại màu hồng).
4.8. Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình: 300.000 đồng/chứng chỉ.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (có mẫu đính kèm).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng (có mẫu đính kèm)
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình:
- Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Có đạo đức nghề nghiệp; có hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề và đã nộp lệ phí theo quy định;
- Không phải là công chức đang làm công việc quản lý hành chính Nhà nước;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung xin đăng ký hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;
- Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế hoặc thi công xây dựng từ 3 năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 5 công trình được nghiệm thu bàn giao;
- Đã thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình từ 3 năm trở lên (áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành).
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… …, ngày ……tháng ……..năm ……
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc
Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên: 2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh: 4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn: Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp: Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng: ……………………..
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
o Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế kiến trúc công trình
o Thiết kế nội - ngoại thất công trình
o Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình,...)
o Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi,...)
o Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hòa không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng,...
o Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn
o Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
o Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm,.... đến tháng, năm...) |
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? |
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? |
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp |
Người làm đơn |
5. Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ bị rách, nát. Số hồ sơ T-LDG-110537-TT
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân xin cấp lại chứng chỉ hành nghề nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết phiếu nộp lệ phí để người xin cấp lại chứng chỉ đến nộp tiền tại phòng Kế toán của Sở Xây dựng, sau đó viết biên nhận giao cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người xin cấp lại chứng chỉ bổ sung, hoàn chỉnh.
b) Bước 2: Trường hợp đủ điều kiện cấp chứng chỉ; trong trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp lại chứng chỉ biết rõ lý do.
c) Bước 3: Căn cứ theo biên nhận hồ sơ, người xin cấp lại chứng chỉ đến ký nhận chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền theo quy định và giấy chứng minh thư của người ủy quyền.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả giấy chứng nhận trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề;
- Chứng chỉ cũ (bản chính);
- 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin cấp lại chứng chỉ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề (cấp lại) có nội dung và thời hạn như chứng chỉ cũ đã được cấp.
5.8. Lệ phí: Lệ phí cấp lại chứng chỉ hành nghề: 150.000 đồng/chứng chỉ.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề (có mẫu đính kèm).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề cũ phải do Sở Xây dựng Lâm Đồng cấp;
- Cá nhân xin cấp lại chứng chỉ hành nghề không vi phạm các quy định trong hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan.
- Có hồ sơ xin cấp lại CCHN và đã nộp lệ phí theo quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… …, ngày ……tháng ……..năm ……
ĐƠN XIN CẤP LẠI
(HOẶC BỔ SUNG) CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc
Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên: 2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn: Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp: Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
Đề nghị được cấp lại (hoặc bổ sung) chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng lý do:
o Chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng
o Bổ sung nội dung hành nghề
o Chứng chỉ cũ bị rách nát
o Chứng chỉ bị mất
o Chứng chỉ bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi đã hết thời hạn thu hồi
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
6. Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ bị mất. Số hồ sơ T-LDG-110542-TT
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân xin cấp lại chứng chỉ hành nghề nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết phiếu nộp lệ phí để người xin cấp lại chứng chỉ đến nộp tiền tại phòng Kế toán của Sở Xây dựng, sau đó viết biên nhận giao cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người xin cấp lại chứng chỉ bổ sung, hoàn chỉnh.
b) Bước 2: Trong trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp lại chứng chỉ biết rõ lý do.
c) Bước 3: Căn cứ theo biên nhận hồ sơ, người xin cấp lại chứng chỉ đến ký nhận chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền theo quy định và giấy chứng minh thư của người ủy quyền.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả giấy chứng chỉ trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề;
- 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin cấp lại chứng chỉ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề (cấp lại) có nội dung và thời hạn như chứng chỉ cũ đã được cấp.
6.8. Lệ phí: Lệ phí cấp lại chứng chỉ hành nghề: 150.000 đồng/chứng chỉ.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề (có mẫu đính kèm).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề cũ phải do Sở Xây dựng Lâm Đồng cấp;
- Cá nhân xin cấp lại chứng chỉ hành nghề không vi phạm các quy định trong hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan.
- Có hồ sơ xin cấp lại chứng chỉ hành nghề và đã nộp lệ phí theo quy định.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… …, ngày ……tháng ……..năm ……
ĐƠN XIN CẤP LẠI
(HOẶC BỔ SUNG) CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ…
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc
Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn: Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp: Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp lại (hoặc bổ sung) chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng lý do:
o Chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng
o Bổ sung nội dung hành nghề
o Chứng chỉ cũ bị rách nát
o Chứng chỉ bị mất
o Chứng chỉ bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi đã hết thời hạn thu hồi.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
7. Thủ tục cấp bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề. Số hồ sơ T-LDG-110546-TT
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân xin cấp bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, viết phiếu nộp lệ phí để người xin cấp bổ sung nội dung chứng chỉ đến nộp tiền tại phòng Kế toán của Sở Xây dựng, sau đó viết biên nhận giao cho người nộp hồ sơ.
b) Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
Tổ chức họp Hội đồng tư vấn xét cấp bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề.
c) Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định.
Trong trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp chứng chỉ biết rõ lý do.
d) Bước 4: Người xin cấp chứng chỉ đến ký nhận chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền theo quy định và giấy chứng minh thư của người ủy quyền.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả giấy chứng chỉ trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm xin cấp bổ sung;
- Chứng chỉ cũ (bản chính);
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin bổ sung nội dung hành nghề có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên Hội nghề nghiệp);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề (cấp bổ sung nội dung hành nghề) theo thời hạn của chứng chỉ cũ.
7.8. Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề (có mẫu đính kèm).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng (có mẫu đính kèm).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề cũ phải do Sở Xây dựng Lâm Đồng cấp;
- Cá nhân xin cấp lại chứng chỉ hành nghề không vi phạm các quy định trong hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan.
- Có hồ sơ xin bổ sung nội dung CCHN và đã nộp lệ phí theo quy định.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… …, ngày ……tháng ……..năm ……
ĐƠN XIN CẤP LẠI
(HOẶC BỔ SUNG) CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ…
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc
Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn: Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp: Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp lại (hoặc bổ sung) chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng lý do:
o Chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng
o Bổ sung nội dung hành nghề
o Chứng chỉ cũ bị rách nát
o Chứng chỉ bị mất
o Chứng chỉ bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi đã hết thời hạn thu hồi
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm,.... đến tháng, năm...) |
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? |
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? |
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp |
Người làm đơn |
8. Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hết hạn sử dụng. Số hồ sơ T-LDG-110548-TT
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân xin cấp bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, viết phiếu nộp lệ phí để người xin cấp bổ sung nội dung chứng chỉ đến nộp tiền tại phòng Kế toán của Sở Xây dựng, sau đó viết biên nhận giao cho người nộp hồ sơ.
b) Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
Tổ chức họp Hội đồng tư vấn xét cấp bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề.
c) Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định.
Trong trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp chứng chỉ biết rõ lý do.
d) Bước 4: Người xin cấp chứng chỉ đến ký nhận chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền theo quy định và giấy chứng minh thư của người ủy quyền.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả giấy chứng chỉ trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề (theo mẫu);
- 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin cấp lại chứng chỉ;
- Chứng chỉ cũ (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
8.8. Lệ phí: Lệ phí cấp lại chứng chỉ hành nghề: 150.000 đồng/chứng chỉ.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề (có mẫu đính kèm).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề cũ phải do Sở Xây dựng Lâm Đồng cấp;
- Cá nhân xin cấp lại chứng chỉ hành nghề không vi phạm các quy định trong hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan.
- Có hồ sơ xin bổ sung nội dung CCHN và đã nộp lệ phí theo quy định.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… …, ngày ……tháng ……..năm ……
ĐƠN XIN CẤP LẠI
(HOẶC BỔ SUNG) CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ…
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc
Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn: Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp: Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp lại (hoặc bổ sung) chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng lý do:
Chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng
Bổ sung nội dung hành nghề
Chứng chỉ cũ bị rách nát
Chứng chỉ bị mất
Chứng chỉ bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi đã hết thời hạn thu hồi
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
9. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1. Số hồ sơ T-LDG-017920-TT
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết phiếu nộp lệ phí để người xin cấp chứng chỉ đến nộp tiền tại phòng Kế toán của Sở Xây dựng, sau đó viết biên nhận giao cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người xin cấp chứng chỉ làm lại cho kịp thời.
b) Bước 2: Sở Xây dựng xét cấp chứng chỉ cho cá nhân đủ điều kiện; trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp chứng chỉ biết rõ lý do.
c) Bước 3: Căn cứ theo biên nhận hồ sơ, người xin cấp chứng chỉ đến ký nhận chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí. Trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền theo quy định và giấy chứng minh thư của người ủy quyền.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả giấy chứng chỉ trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 có xác nhận của UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc (theo mẫu);
- 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
9.8. Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ:
- Đã tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
- Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 khi chưa có chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thì người đề nghị cấp chứng chỉ phải có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc (Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư; Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình; Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng; Đo bóc khối lượng xây dựng công trình; Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình; Xác định giá gói thầu, giả hợp đồng trong hoạt động xây dựng; Kiểm soát chi phí xây dựng công trình; Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng; Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình).
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Chính Phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Lần đăng ký cấp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Lâm Đồng, ngày ... tháng... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng ………………………….
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện theo qui định tại Điều 3 của Quy chế này.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng:...
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác nhận của
UBND cấp xã hoặc |
Người làm đơn |
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG
HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện và loại công trình):
Số TT |
Thời gian |
Tên và loại công trình |
Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (ghi theo công việc quy định tại Điều 3 của Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư |
Người kê khai |
10. Cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2. Số hồ sơ T-LDG-110553-TT
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Hồ sơ nộp trực tiếp công chức kiểm tra hồ sơ, viết phiếu nộp lệ phí để người xin cấp chứng chỉ đến nộp tiền tại phòng Kế toán của Sở Xây dựng, sau đó viết biên nhận giao cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người xin cấp chứng chỉ làm lại cho kịp thời.
Hồ sơ gửi qua bưu điện, công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi hoặc liên hệ hướng dẫn cá nhân bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.
b) Bước 2: Sở Xây dựng xem cấp chứng chỉ xét nếu đủ điều kiện; trong trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp chứng chỉ biết rõ lý do.
c) Bước 3: Căn cứ theo biên nhận hồ sơ, người xin cấp chứng chỉ đến ký nhận chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí theo quy định. Trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền theo quy định và giấy chứng minh thư của người ủy quyền.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả giấy chứng chỉ trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 có xác nhận của UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc (theo mẫu);
- 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng hạng 2.
10.8. Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng hạng 2: 300.000 đồng/chứng chỉ.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (Phụ lục số 5);
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục số 6).
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều kiện cấp Chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;
- Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng;
- Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 5 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 03 năm;
- Đã tham gia thực hiện ít nhất 5 công việc (Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư; Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình; Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng; Đo bóc khối lượng xây dựng công trình; Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình; Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng; Kiểm soát chi phí xây dựng công trình; Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng; Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình).
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Lâm Đồng, ngày ... tháng... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện theo qui định tại Điều 3 của Quy chế này.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng:...
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác nhận của
UBND cấp xã hoặc |
Người làm đơn |
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG
HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện và loại công trình):
Số TT |
Thời gian |
Tên và loại công trình |
Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (ghi theo công việc quy định tại Điều 3 của Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư |
Người kê khai |
11. Thủ tục cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng từ hạng 2 lên hạng 1. Số hồ sơ T-LDG-110557-TT
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân xin cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Hồ sơ nộp trực tiếp công chức kiểm tra hồ sơ, viết phiếu nộp lệ phí để người xin cấp chứng chỉ đến nộp tiền tại phòng Kế toán của Sở Xây dựng, sau đó viết biên nhận giao cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người xin cấp chứng chỉ làm lại cho kịp thời.
Hồ sơ gửi qua bưu điện, công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi hoặc liên hệ hướng dẫn cá nhân bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.
b) Bước 2: Sở Xây dựng xem cấp chứng chỉ xét nếu đủ điều kiện; trong trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp chứng chỉ biết rõ lý do.
c) Bước 3: Căn cứ theo biên nhận hồ sơ, người xin cấp chứng chỉ đến ký nhận chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền theo quy định và giấy chứng minh thư của người ủy quyền.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả chứng chỉ trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng (theo mẫu);
- 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;
- Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
- Giấy chứng nhận tham gia khóa bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá hạng 1.
11.8. Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD:
- Đơn đề nghị nâng hạng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (Phụ lục 7);
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục 6).
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: điều kiện nâng hạng chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP:
- Có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
- Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2;
- Đã tham gia khóa bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Bộ Xây dựng.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Chính Phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Lâm Đồng, ngày ... tháng... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng ………………
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);
- Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện theo qui định tại Điều 3 của Quy chế này;
- Tham gia khóa bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (giấy chứng nhận).
Đề nghị được nâng kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG
HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện và loại công trình):
Số TT |
Thời gian |
Tên và loại công trình |
Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (ghi theo công việc quy định tại Điều 3 của Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư |
Người kê khai |
12. Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng do chứng chỉ cũ bị rách, nát. Số hồ sơ T-LDG-110564-TT
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân xin cấp lại chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Hồ sơ nộp trực tiếp công chức kiểm tra hồ sơ, viết phiếu nộp lệ phí để người xin cấp chứng chỉ đến nộp tiền tại phòng Kế toán của Sở Xây dựng, sau đó viết biên nhận giao cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người xin cấp chứng chỉ làm lại cho kịp thời.
Hồ sơ gửi qua bưu điện, công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi hoặc liên hệ hướng dẫn cá nhân bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.
b) Bước 2: Sở Xây dựng xét cấp chứng chỉ cho cá nhân đủ điều kiện cấp chứng chỉ; trong trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp lại chứng chỉ biết rõ lý do.
c) Bước 3: Căn cứ theo biên nhận hồ sơ, người xin cấp lại chứng chỉ đến ký nhận chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí. Trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền theo quy định và giấy chứng minh thư của người ủy quyền.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả chứng chỉ trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng (theo mẫu);
- 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Chứng chỉ cũ (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
12.4. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng (cấp lại).
12.8. Lệ phí: Lệ phí cấp lại chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá: 150.000 đồng/chứng chỉ.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng (Phụ lục số 12).
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD: Chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách nát.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Chính Phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
….., ngày ... tháng ... năm... … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng …………………………………..
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Số chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng đã được cấp:
9. Lý do xin cấp lại:
Đề nghị được cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng:…..
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
13. Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng do chứng chỉ cũ bị mất. Số hồ sơ T-LDG-110570-TT
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân xin cấp lại chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Hồ sơ nộp trực tiếp công chức kiểm tra hồ sơ, viết phiếu nộp lệ phí để người xin cấp chứng chỉ đến nộp tiền tại phòng Kế toán của Sở Xây dựng, sau đó viết biên nhận giao cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người xin cấp chứng chỉ làm lại cho kịp thời.
Hồ sơ gửi qua bưu điện, công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi hoặc liên hệ hướng dẫn cá nhân bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.
b) Bước 2: Sở Xây dựng xét cấp chứng chỉ cho cá nhân đủ điều kiện cấp chứng chỉ; trong trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp lại chứng chỉ biết rõ lý do.
c) Bước 3: Căn cứ theo biên nhận hồ sơ, người xin cấp lại chứng chỉ đến ký nhận chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí. Trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền theo quy định và giấy chứng minh thư của người ủy quyền.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả chứng chỉ trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng (theo mẫu);
- 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương về việc mất chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng (cấp lại).
13.8. Lệ phí: Lệ phí cấp lại chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá: 150.000 đồng/chứng chỉ.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Chính Phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Lần đăng ký cấp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ... tháng ... năm... … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng …………………………………..
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Số chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng đã được cấp:
9. Lý do xin cấp lại:
Đề nghị được cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng:…..
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
II. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng
1. Thủ tục thẩm định nhiệm vụ & dự toán khảo sát - quy hoạch xây dựng (quy hoạch vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị) đối với hồ sơ thuộc vốn ngân sách. Số hồ sơ T-LDG-110719-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng phát hành văn bản thẩm định nhiệm vụ & dự toán khảo sát - quy hoạch xây dựng.
Hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Sở Xây dựng trình hồ sơ đã thẩm định để UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
d) Bước 4: Chủ đầu tư mang biên nhận hồ sơ đến ký nhận hồ sơ đã được phê duyệt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả kết quả trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của UBND cấp huyện; hoặc của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: 02 bản chính;
- Văn bản của UBND Tỉnh cho phép lập quy hoạch xây dựng: 02 bản sao;
- Nhiệm vụ quy hoạch (được lập theo nội dung quy định tại Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3/2008 của Bộ Xây dựng): 03 bản chính;
- Phương án khảo sát địa hình (trong trường hợp có khảo sát địa hình): 03 bản chính;
- Dự toán lập hồ sơ khảo sát địa hình và quy hoạch: 03 bản chính;
- Bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới khu vực dự kiến quy hoạch: 03 bản chính;
- Văn bản hoặc biên bản lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn, cộng đồng dân cư có liên quan trong vùng quy hoạch về nội dung nhiệm vụ xin quy hoạch (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị): 03 bản chính.
1.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, thời gian giải quyết hồ sơ của Sở Xây dựng là 25 ngày).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ & dự toán khảo sát - quy hoạch xây dựng.
1.8. Lệ phí: Chi phí thẩm định được tính toán tùy thuộc vào quy mô quy hoạch, căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 9 năm 2009;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng v/v Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng “v/v Ban hành quy định về thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng; trình tự, lập, trình duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
2. Thủ tục thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng (quy hoạch chi tiết đô thị) đối với hồ sơ không thuộc vốn ngân sách. Số hồ sơ T-LDG-110730-TT
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng phát hành văn bản thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
Hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Sở Xây dựng trình hồ sơ đã thẩm định để UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
d) Bước 4: Chủ đầu tư mang biên nhận hồ sơ đến ký nhận hồ sơ đã được phê duyệt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả kết quả trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: 02 bản chính;
- Văn bản thỏa thuận của UBND cấp huyện vùng quy hoạch: 02 bản chính;
- Văn bản của UBND Tỉnh cho phép lập quy hoạch xây dựng: 02 bản sao;
- Nhiệm vụ quy hoạch (được lập theo nội dung quy định tại Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng): 03 bản chính;
- Phương án khảo sát địa hình (trong trường hợp có khảo sát địa hình): 03 bản chính;
- Bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới khu vực dự kiến quy hoạch: 03 bản chính;
- Văn bản hoặc biên bản lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn, cộng đồng dân cư có liên quan trong vùng quy hoạch về nội dung nhiệm vụ xin quy hoạch: 03 bản chính.
2.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, thời gian giải quyết hồ sơ của Sở Xây dựng là 25 ngày).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
2.8. Lệ phí: Chi phí thẩm định được tính toán tùy thuộc vào quy mô quy hoạch, căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 9 năm 2009;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng v/v Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng “v/v Ban hành quy định về thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng; trình tự, lập, trình duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
3. Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng vùng. Số hồ sơ T-LDG-110734-TT
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng phát hành văn bản thẩm định đồ án quy hoạch vùng.
Hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Sở Xây dựng trình hồ sơ đã thẩm định để UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
d) Bước 4: Chủ đầu tư mang biên nhận hồ sơ đến nhận hồ sơ đã được phê duyệt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng. Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả kết quả trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch: 02 bản chính;
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch của UBND tỉnh: 02 bản sao;
- Thành phần bản vẽ phù hợp với quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: 07 bộ bản chính;
- Bản thuyết minh tổng hợp, có kèm các bản vẽ thu nhỏ, tài liệu minh họa: 07 bản chính;
- Dự thảo quy định về quản lý quy hoạch xây dựng: 07 bản chính;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế QH; chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì lĩnh vực chuyên môn: kiến trúc sư thiết kế QH xây dựng, kỹ sư khảo sát, kỹ sư thiết kế các chuyên ngành khác có liên quan (trong trường hợp hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề không do Sở Xây dựng Lâm Đồng thực hiện): 02 bản sao;
- Văn bản của HĐND và UBND cấp huyện nơi quy hoạch v/v thông qua đồ án QH xây dựng vùng; đính kèm Biên bản Hội nghị góp ý kiến của các cơ quan, ban ngành liên quan và đại diện chính quyền địa phương trong vùng QH: 02 bản sao;
- Đĩa CD dữ liệu, bao gồm các nội dung bản vẽ, thuyết minh: 02 bản sao.
3.4. Thời hạn giải quyết: đối với đồ án quy hoạch vùng thời gian thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ là 45 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch vùng.
3.8. Lệ phí: Chi phí thẩm định được tính toán tùy thuộc vào quy mô quy hoạch, căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 9 năm 2009;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng v/v Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng “v/v Ban hành quy định về thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng; trình tự, lập, trình duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
4. Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị. Số hồ sơ T-LDG-110893-TT
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng phát hành văn bản thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị.
Hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Sở Xây dựng trình hồ sơ đã thẩm định để UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
d) Bước 4: Chủ đầu tư mang biên nhận hồ sơ đến nhận hồ sơ đã được phê duyệt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng. Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch: 02 bản chính;
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch của UBND tỉnh: 02 bản sao;
- Thành phần bản vẽ phù hợp với quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: 07 bộ bản chính;
- Bản thuyết minh tổng hợp, có kèm các bản vẽ thu nhỏ, tài liệu minh họa: bản chính;
- Dự thảo quy định về quản lý quy hoạch: 07 bản chính;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế QH; chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì lĩnh vực chuyên môn: kiến trúc sư thiết kế QH xây dựng, kỹ sư khảo sát, kỹ sư thiết kế các chuyên ngành khác có liên quan (trong trường hợp hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề không do Sở Xây dựng Lâm Đồng thực hiện): 02 bản sao;
- Văn bản của HĐND và UBND cấp huyện v/v thông qua đồ án QH xây dựng; đính kèm Biên bản Hội nghị góp ý kiến của các cơ quan, ban ngành liên quan và đại diện cộng đồng dân cư trong vùng QH: 02 bản sao;
- Đĩa CD dữ liệu, bao gồm các nội dung bản vẽ, thuyết minh: 02 bản sao.
4.4. Thời hạn giải quyết: 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, thời gian giải quyết hồ sơ của Sở Xây dựng là 30 ngày).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị.
4.8. Lệ phí: Chi phí thẩm định được tính toán tùy thuộc vào quy mô quy hoạch, căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 9 năm 2009;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng v/v Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng “v/v Ban hành quy định về thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng; trình tự, lập, trình duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
5. Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị. Số hồ sơ T-LDG-110896-TT
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng phát hành văn bản thẩm định đồ án quy hoạch phân khu, đồ án quy hoạch chi tiết đô thị.
Hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Sở Xây dựng trình hồ sơ đã thẩm định để UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
d) Bước 4: Chủ đầu tư mang biên nhận hồ sơ đến nhận hồ sơ đã được phê duyệt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng.
Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả kết quả trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch: 02 bản chính;
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch của UBND tỉnh: 02 bản sao;
- Thành phần bản vẽ in màu đúng tỷ lệ phù hợp với quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: 07 bộ bản chính;
- Bản thuyết minh tổng hợp, có kèm các bản vẽ in màu thu nhỏ, tài liệu minh họa: 07 bản chính;
- Dự thảo quy định về quản lý quy hoạch: 07 bản chính;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế QH; chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì lĩnh vực chuyên môn: kiến trúc sư thiết kế QH xây dựng, kỹ sư khảo sát, kỹ sư thiết kế các chuyên ngành khác có liên quan (trong trường hợp hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề không do Sở Xây dựng Lâm Đồng thực hiện): 02 bản sao;
- Văn bản của HĐND và UBND cấp huyện v/v thông qua đồ án QH xây dựng; đính kèm Biên bản Hội nghị góp ý kiến của các cơ quan, ban ngành liên quan và đại diện cộng đồng dân cư trong vùng QH: 02 bản sao;
- Đĩa CD dữ liệu, bao gồm các nội dung bản vẽ, thuyết minh: 02 bản sao.
5.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, thời gian giải quyết hồ sơ của Sở Xây dựng là 25 ngày).
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị.
5.8. Lệ phí: Chi phí thẩm định được tính toán tùy thuộc vào quy mô quy hoạch, căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 9 năm 2009;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng v/v Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng “v/v Ban hành quy định về thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng; trình tự, lập, trình duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
6. Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án (thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) đối với các dự án không sử dụng đất rừng và không liên quan đến công nghiệp hoặc dân cư đô thị. Số hồ sơ T-LDG-110898-TT
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng phát hành văn bản thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng (tổng mặt bằng) dự án.
Hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Sở Xây dựng trình hồ sơ đã thẩm định để UBND tỉnh xem xét, thỏa thuận.
d) Bước 4: Chủ đầu tư mang biên nhận hồ sơ đến nhận hồ sơ đã được thỏa thuận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng.
Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả kết quả trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, thỏa thuận quy hoạch tổng mặt bằng dự án: 02 bản chính;
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy biên nhận đăng ký đầu tư (kèm bản giải trình kinh tế kỹ thuật dự án hoặc dự án đầu tư): 02 bản sao;
- Văn bản thỏa thuận địa điểm và ranh giới đất lập dự án (nếu thuộc sở hữu công); hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu thuộc sở hữu riêng, đính kèm họa đồ lô đất (phù hợp các quy định về quản lý đất để thực hiện đầu tư dự án): 02 bản sao;
- Thành phần bản vẽ QH, gồm: Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới đất dự án, QH phân khu chức năng và cơ cấu sử dụng đất, bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, QH hệ thống hạ tầng kỹ thuật (được thể hiện trên nền địa hình hiện trạng) - tỷ lệ 1/2.000, hoặc tỷ lệ 1/1.000, 1/500 (tuỳ theo quy mô đất dự án): 04 bộ bản chính;
- Thuyết minh QH và các tài liệu, văn bản có liên quan (nếu có): 02 bản chính;
- Biên bản nghiệm thu hồ sơ quy hoạch: 02 bản chính;
- Báo cáo kết quả khảo sát địa hình (theo Thông tư số 06/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng); Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (theo khoản 2 điều 1 Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ): 01 bản sao;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn thiết kế XD và chứng chỉ hành nghề của kiến trúc sư (trong trường hợp hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề không do Sở Xây dựng Lâm Đồng thực hiện): 01 bản sao;
- Đĩa CD dữ liệu, bao gồm các nội dung bản vẽ, thuyết minh: 02 bản sao.
6.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, thời gian giải quyết hồ sơ của Sở Xây dựng là 25 ngày).
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận quy hoạch tổng mặt bằng dự án.
6.8. Lệ phí: Chi phí thẩm định được tính toán tùy thuộc vào quy mô quy hoạch, căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 9 năm 2009;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng v/v Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng “v/v Ban hành quy định về thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng; trình tự, lập, trình duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”;
- Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng “ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh”.
7. Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án (thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) đối với các dự án có sử dụng đất rừng - ngoại trừ các dự án liên quan đến công nghiệp hoặc dân cư đô thị. Số hồ sơ T- LDG-110900-TT
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng phát hành văn bản thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng (tổng mặt bằng) dự án.
Hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Sở Xây dựng trình hồ sơ đã thẩm định để UBND tỉnh xem xét, thỏa thuận.
d) Bước 4: Chủ đầu tư mang biên nhận hồ sơ đến nhận hồ sơ đã được thỏa thuận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng. Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả kết quả trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, thỏa thuận quy hoạch tổng mặt bằng dự án: 02 bản chính;
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy biên nhận đăng ký đầu tư (kèm bản giải trình kinh tế kỹ thuật dự án hoặc dự án đầu tư): 01 bản sao;
- Văn bản thỏa thuận địa điểm và ranh giới đất lập dự án (nếu thuộc sở hữu công); hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu thuộc sở hữu riêng, đính kèm họa đồ lô đất (phù hợp các quy định về quản lý đất để thực hiện đầu tư dự án): 02 bản sao;
- Bản đồ đánh giá kiểm kê tài nguyên rừng; đính kèm Văn bản thẩm định của Sở Nông nghiệp & PTNT: 01 bản đồ bản chính + 01 bản sao văn bản;
- Thành phần bản vẽ QH, gồm: Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới đất dự án, QH phân khu chức năng và cơ cấu sử dụng đất, bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, QH hệ thống hạ tầng kỹ thuật (được thể hiện trên nền địa hình hiện trạng) - tỷ lệ 1/2.000, hoặc tỷ lệ 1/1.000, 1/500 (tuỳ theo quy mô đất dự án): 04 bộ bản chính;
- Thuyết minh QH và các tài liệu, văn bản có liên quan (nếu có): 02 bản chính;
- Biên bản nghiệm thu hồ sơ quy hoạch: 02 bản chính;
- Báo cáo kết quả khảo sát địa hình (theo Thông tư số 06/2006/TT-BXD ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng); Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (theo khoản 2 điều 1 Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ): 01 bản sao;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn thiết kế XD và chứng chỉ hành nghề của kiến trúc sư (trong trường hợp hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề không do Sở Xây dựng Lâm Đồng thực hiện): 01 bản sao;
- Đĩa CD dữ liệu, bao gồm các nội dung bản vẽ, thuyết minh: 02 bản sao.
7.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, thời gian giải quyết hồ sơ của Sở Xây dựng là 25 ngày).
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận quy hoạch tổng mặt bằng dự án.
7.8. Lệ phí: Chi phí thẩm định được tính toán tùy thuộc vào quy mô quy hoạch, căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 9 năm 2009;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 99/2006/QĐ-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT “hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg, ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ”.
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng v/v Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng “v/v Ban hành quy định về thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng; trình tự, lập, trình duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”;
- Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng “ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh”.
8. Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án (thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) khu, cụm công nghiệp; khu đô thị mới; khu dân cư đô thị; khu tái định cư không sử dụng đất rừng. Số hồ sơ T-LDG-110904-TT
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng phát hành văn bản thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng (tổng mặt bằng) dự án.
Hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Sở Xây dựng trình hồ sơ đã thẩm định để UBND tỉnh xem xét, thỏa thuận.
d) Bước 4: Chủ đầu tư mang biên nhận hồ sơ đến nhận hồ sơ đã được thỏa thuận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng. Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả kết quả trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, thỏa thuận quy hoạch tổng mặt bằng dự án: 02 bản chính;
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy biên nhận đăng ký đầu tư (kèm bản giải trình kinh tế kỹ thuật dự án hoặc dự án đầu tư): 01 bản sao;
- Văn bản thỏa thuận địa điểm và ranh giới đất lập dự án (nếu thuộc sở hữu công); hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu thuộc sở hữu riêng, đính kèm họa đồ lô đất (phù hợp các quy định về quản lý đất để thực hiện đầu tư dự án): 02 bản sao;
- Văn bản thỏa thuận phương án quy hoạch của UBND cấp huyện: 01 bản chính;
- Biên bản góp ý kiến của nhân dân trong khu vực: 02 bản sao;
- Thành phần bản vẽ QH, gồm: Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới đất dự án, QH phân khu chức năng và cơ cấu sử dụng đất, bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, QH hệ thống hạ tầng kỹ thuật (được thể hiện trên nền địa hình hiện trạng) - tỷ lệ 1/ 2.000, hoặc tỷ lệ 1/1.000, 1/500 (tuỳ theo quy mô đất dự án): 04 bộ bản chính;
- Thuyết minh QH và các tài liệu, văn bản có liên quan (nếu có): 02 bản chính;
- Biên bản nghiệm thu hồ sơ quy hoạch: 02 bản chính;
- Báo cáo kết quả khảo sát địa hình (theo Thông tư số 06/2006/TT-BXD ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng); Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (theo khoản 2 điều 1 Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ): 01 bản sao;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn thiết kế XD và chứng chỉ hành nghề của kiến trúc sư (trong trường hợp hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề không do Sở Xây dựng Lâm Đồng thực hiện): 01 bản sao;
- Đĩa CD dữ liệu, bao gồm các nội dung bản vẽ, thuyết minh: 02 bản sao.
8.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, thời gian giải quyết hồ sơ của Sở Xây dựng là 25 ngày).
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận quy hoạch tổng mặt bằng dự án.
8.8. Lệ phí: Chi phí thẩm định được tính toán tùy thuộc vào quy mô quy hoạch, căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 9 năm 2009;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng v/v Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng “v/v Ban hành quy định về thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng; trình tự, lập, trình duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”;
- Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng “ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh”.
9. Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án (thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) khu, cụm công nghiệp; khu đô thị mới; khu dân cư đô thị; khu tái định cư có sử dụng đất rừng. Số hồ sơ T-LDG-110905-TT
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, chỉnh sửa theo đúng quy định.
b) Bước 2: Hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng phát hành văn bản thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng (tổng mặt bằng) dự án.
Hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định: Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ.
c) Bước 3: Sở Xây dựng trình hồ sơ đã thẩm định để UBND tỉnh xem xét, thỏa thuận.
d) Bước 4: Chủ đầu tư mang biên nhận hồ sơ đến nhận hồ sơ đã được thỏa thuận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Lâm Đồng; nộp lệ phí tại phòng Kế toán Sở Xây dựng.
Công chức trả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận hồ sơ ký nhận vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và nhận hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trao trả kết quả trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, thỏa thuận quy hoạch tổng mặt bằng dự án: 02 bản chính;
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy biên nhận đăng ký đầu tư (kèm bản giải trình kinh tế kỹ thuật dự án hoặc dự án đầu tư): 01 bản sao;
- Văn bản thỏa thuận địa điểm và ranh giới đất lập dự án (nếu thuộc sở hữu công); hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu thuộc sở hữu riêng, đính kèm họa đồ lô đất (phù hợp các quy định về quản lý đất để thực hiện đầu tư dự án): 02 bản sao;
- Văn bản thỏa thuận phương án quy hoạch của UBND cấp huyện: 01 bản chính;
- Biên bản góp ý kiến của nhân dân trong khu vực: 02 bản sao;
- Bản đồ đánh giá kiểm kê tài nguyên rừng; đính kèm Văn bản thẩm định của Sở Nông nghiệp & PTNT: 01 bản đồ bản chính + 01 bản sao văn bản;
- Thành phần bản vẽ QH, gồm: Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới đất dự án, QH phân khu chức năng và cơ cấu sử dụng đất, bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, QH hệ thống hạ tầng kỹ thuật (được thể hiện trên nền địa hình hiện trạng) - tỷ lệ 1/2.000, hoặc tỷ lệ 1/1.000, 1/500 (tuỳ theo quy mô đất dự án): 04 bộ bản chính;
- Thuyết minh QH và các tài liệu, văn bản có liên quan (nếu có): 02 bản chính;
- Biên bản nghiệm thu hồ sơ quy hoạch: 02 bản chính;
- Báo cáo kết quả khảo sát địa hình (theo Thông tư số 06/2006/TT-BXD ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng); Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (theo khoản 2 điều 1 Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ): 01 bản sao;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn thiết kế XD và chứng chỉ hành nghề của kiến trúc sư (trong trường hợp hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề không do Sở Xây dựng Lâm Đồng thực hiện): 01 bản sao;
- Đĩa CD dữ liệu, bao gồm các nội dung bản vẽ, thuyết minh: 02 bản sao.
9.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, thời gian giải quyết hồ sơ của Sở Xây dựng là 25 ngày).
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Lâm Đồng.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận quy hoạch tổng mặt bằng dự án.
9.8. Lệ phí: Chi phí thẩm định được tính toán tùy thuộc vào quy mô quy hoạch, căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 9 năm 2009;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 06/2006/TT-BXD ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng “hướng dẫn Quản lý khảo sát địa kỹ thuật lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng”;
- Thông tư số 99/2006/QĐ-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT “hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg, ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng v/v Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng “v/v Ban hành quy định về thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng; trình tự, lập, trình duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”;
- Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng “ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh”.
C. Thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng
I. Lĩnh vực xây dựng
1. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới cho công trình (cấp đặc biệt, cấp I, những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị); công trình di tích lịch sử, văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng có vốn đầu tư < 15 tỷ đồng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật. Số hồ sơ T-LDG-110621-TT
Lý do: thủ tục này đã hết hiệu lực theo Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 Về cấp giấy phép xây dựng và Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
2. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị có lộ giới từ 20 mét trở lên; có vốn đầu tư < 15 tỷ đồng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật. Số hồ sơ T-LDG-110631-TT
Lý do: thủ tục này đã hết hiệu lực theo Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 Về cấp giấy phép xây dựng và Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
3. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới cho công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị có lộ giới từ 20 mét trở lên không thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Số hồ sơ: T-LDG-110634-TT
Lý do: thủ tục này đã hết hiệu lực theo Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 Về cấp giấy phép xây dựng và Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
4. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị có lộ giới từ 20 mét trở lên không thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Số hồ sơ: T-LDG-110635-TT
Lý do: thủ tục này đã hết hiệu lực theo Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 Về cấp giấy phép xây dựng và Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
5. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng cho công trình cửa hàng xăng dầu. Số hồ sơ: T-LDG-014076-TT
Lý do: thủ tục này đã hết hiệu lực theo Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 Về cấp giấy phép xây dựng và Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
6. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng cho công trình tôn giáo. Số hồ sơ: T-LDG-110645-TT
Lý do: thủ tục này đã hết hiệu lực theo Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 Về cấp giấy phép xây dựng và Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
7. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm. Số hồ sơ T-LDG-110650-TT
Lý do: thủ tục này đã hết hiệu lực theo Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 Về cấp giấy phép xây dựng và Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
8. Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng đã cấp. Số hồ sơ T-LDG-110653-TT
Lý do: thủ tục này đã hết hiệu lực theo Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 Về cấp giấy phép xây dựng và Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
9. Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng đã cấp. Số hồ sơ T-LDG-110662-TT
Lý do: thủ tục này đã hết hiệu lực theo Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 Về cấp giấy phép xây dựng và Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
II. Lĩnh vực truyền dẫn phát sóng
1. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động xây dựng trên mặt đất (trạm BTS loại 1). Số hồ sơ T-LDG-013894-TT
Lý do: thủ tục này đã hết hiệu lực theo Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 Về cấp giấy phép xây dựng và Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
2. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ lắp đặt trên các công trình đã xây dựng (trạm BTS loại 2) thuộc các khu vực phải xin phép xây dựng đối với chủ đầu tư là chủ sở hữu công trình xây dựng. Số hồ sơ T-LDG-110707-TT
Lý do: thủ tục này đã hết hiệu lực theo Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 Về cấp giấy phép xây dựng và Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
3. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ lắp đặt trên các công trình đã xây dựng (trạm BTS loại 2) thuộc các khu vực phải xin phép xây dựng đối với chủ đầu tư không phải là chủ sở hữu công trình xây dựng. Số hồ sơ T-LDG-110711-TT
Lý do: thủ tục này đã hết hiệu lực theo Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 Về cấp giấy phép xây dựng và Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
II. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng
1. Thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng. Số hồ sơ T-LDG-110907-TT
Lý do: đã hết hiệu lực và được thay bằng thủ tục cấp phép quy hoạch theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.