Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2021 về định mức kinh tế kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp và cao đẳng cho các nghề: Công nghệ ô tô; Chế tạo thiết bị cơ khí; May thời trang; Chế biến thực phẩm; Công nghệ thông tin; Kỹ thuật lắp ráp và sửa chữa máy tính; Điện tử công nghiệp; Hàn; Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp; Quản trị nhà hàng; Quản trị khách sạn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu | 331/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/02/2021 |
Ngày có hiệu lực | 17/02/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Trần Văn Tuấn |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 331/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 17 tháng 02 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP VÀ CAO ĐẲNG CHO CÁC NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ;CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ; MAY THỜI TRANG; CHẾ BIẾN THỰC PHẨM; CÔNG NGHỆ THÔNG TIN; KỸ THUẬT LẮP RÁP VÀ SỬA CHỮA MÁY TÍNH; ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP; HÀN; KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN TRONG CÔNG NGHIỆP; QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG; QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sữa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 48/SLĐTBXH-QLGDNN ngày 19 tháng 01 năm 2021 về việc ban hành ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo một số nghề trình độ trung cấp và cao đẳng áp dụng lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 16 định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho 11 nghề, bao gồm:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ ô tô” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 1;
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế tạo thiết bị cơ khí” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 2;
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “May thời trang” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 3;
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế biến thực phẩm” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 4;
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ thông tin” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 5;
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật lắp ráp và sửa chữa máy tính” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 6;
7. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Điện tử công nghiệp” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 7;
8. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Hàn” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 8;
9. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp ” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 9;
10. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Hàn” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 10;
11. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ ô tô” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 11;
12. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế tạo thiết bị cơ khí” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 12;
13. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ thông tin” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 13;
14. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Điện tử công nghiệp” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 14;
15. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Quản trị nhà hàng” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 15;
16. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Quản trị khách sạn” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 16;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ sở có tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.