Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Số hiệu | 33/2022/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/09/2022 |
Ngày có hiệu lực | 10/10/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Phan Trọng Tấn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2022/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 27 tháng 9 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 28 tháng 6 năm 2020;
Căn Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục cây cấm trồng, cây hạn chế trồng trên đường đô thị thuộc địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 27
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Quy định này quy định một số nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong công tác quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2022/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 27 tháng 9 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 28 tháng 6 năm 2020;
Căn Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục cây cấm trồng, cây hạn chế trồng trên đường đô thị thuộc địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 27
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Quy định này quy định một số nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong công tác quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
PHÂN CẤP, QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) tổ chức quản lý cây xanh tại các đô thị thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý; Ban hành danh mục cây xanh đô thị cần bảo tồn trên địa bàn; các quy định cụ thể về quản lý cây xanh đô thị và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định này.
Điều 4. Kế hoạch đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện lập kế hoạch đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị 05 năm và hằng năm trên phạm vi địa bàn quản lý, gửi về Sở Xây dựng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt.
2. Kế hoạch đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Nội dung Kế hoạch đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị 05 năm và hằng năm bao gồm các nội dung chính sau: Trồng, chăm sóc, ươm cây, bảo vệ, cắt tỉa cây xanh đô thị; dịch chuyển, thay thế cây xanh đô thị; xây mới, cải tạo, chỉnh trang và nâng cấp các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật có hạng mục trồng cây xanh đô thị.
4. Kế hoạch đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị và kinh phí thực hiện phải được bố trí vào chương trình hoặc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố.
Điều 5. Danh mục cây xanh đô thị
1. Cây xanh đô thị là cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh sử dụng hạn chế và cây xanh chuyên dụng trong đô thị.
2. Danh mục cây xanh đô thị cần bảo tồn: là danh mục cây cổ thụ (cây thân gỗ lâu năm được trồng hoặc mọc tự nhiên, có độ tuổi tối thiểu 50 năm hoặc cây có đường kính từ 50cm trở lên tại chiều cao 1,3m của cây), cây thuộc danh mục loài cây quý hiếm theo quy định hiện hành, cây được liệt kê trong sách đỏ Việt Nam, cây được công nhận có giá trị lịch sử văn hóa do Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, lập danh mục, ban hành và quản lý.
3. Danh mục cây nguy hiểm: là danh mục cây đã đến tuổi già cỗi, cây hoặc một phần của cây dễ gãy đổ gây tai nạn cho người, làm hư hỏng các phương tiện và công trình, cây bị sâu bệnh có nguy cơ gây bệnh trên diện rộng do Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, lập danh mục, ban hành và quản lý.
4. Đối với cây xanh hiện hữu thuộc danh mục cây cấm trồng và cây hạn chế trồng trong đô thị cần có kế hoạch từng bước loại bỏ, thay thế để đảm bảo an toàn và cảnh quan cho đô thị.
Điều 6. Quản lý cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị
1. Việc trồng cây xanh đô thị phải tuân thủ quy hoạch cây xanh, quy hoạch xây dựng đô thị và thiết kế cây xanh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
Đối với cây trồng trong phạm vi hành lang đường bộ của các đường đô thị đi trùng quốc lộ, đường tỉnh do Sở Giao thông vận tải quản lý phải được cơ quan quản lý đường bộ thỏa thuận về phương án thiết kế để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông.
2. Yêu cầu đối với cây trồng:
a) Cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị phải đảm bảo không thuộc danh mục cây cấm trồng theo Phụ lục của Quy định này.
b) Cây bóng mát trồng mới tại khu vực công cộng trong đô thị phải có chiều cao tối thiểu 3m và đường kính thân cây ≥ 10cm.
c) Cây mới trồng phải được chống giữ chắc chắn, ngay thẳng đảm bảo cây sinh trưởng và phát triển tốt.
3. Hình thức trồng cây: việc trồng cây trên vỉa hè, dải phân cách, trong công viên, vườn hoa, quy cách các ô trồng cây phải phù hợp với quy hoạch đô thị, đảm bảo mỹ quan, tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành; đảm bảo vị trí trồng, khoảng cách an toàn tới nhà và các công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị theo quy định.
Điều 7. Quản lý cây xanh trong khuôn viên nhà, đất của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có toàn quyền trong việc lựa chọn giống cây trồng trừ những giống cây thuộc danh mục cây cấm trồng do cơ quan quản lý nhà nước quy định; được thụ hưởng toàn bộ lợi ích từ cây và chịu trách nhiệm trong việc bảo quản, chăm sóc cây xanh trong khuôn viên do mình quản lý. Việc trồng cây không được ảnh hưởng đến công trình công cộng và hộ gia đình khác.
Điều 8. Quản lý đối với cây thuộc danh mục cây bảo tồn
Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan quản lý nhà nước đối với cây thuộc danh mục cây bảo tồn và có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
1. Thực hiện việc thống kê, phân loại, đánh số, treo biển tên và lập hồ sơ cho từng cây phục vụ công tác quản lý.
2. Quản lý bảo đảm về sinh trưởng, mỹ thuật tán cây, an toàn khi chăm sóc, chặt hạ, dịch chuyển cây.
3. Kiểm tra định kỳ, cắt nhánh, cành, khống chế chiều cao, chống giữ cây nghiêng, tạo dáng, bón phân, xử lý sâu bệnh đối với cây.
4. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân quản lý trực tiếp cây về kỹ thuật chăm sóc cây.
5. Cấp phép chặt hạ, dịch chuyển cây và kiểm tra việc chặt hạ, dịch chuyển cây.
Điều 9. Quản lý cây xanh trồng trong các dự án đầu tư phát triển đô thị
1. Cây xanh trong các dự án đầu tư phát triển đô thị phải được trồng đúng theo nội dung được chấp thuận đầu tư, quyết định phê duyệt dự án và phù hợp với tiến độ xây dựng công trình.
2. Chủ đầu tư các dự án đầu tư phát triển đô thị phải thực hiện trồng cây xanh đồng bộ với việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo cây xanh phát triển, đáp ứng yêu cầu cải thiện môi trường, mỹ quan đô thị khi dự án đi vào hoạt động.
3. Chủ đầu tư phải tổ chức nghiệm thu về vị trí, quy cách hố trồng; nghiệm thu về số lượng, chủng loại, chiều cao, đường kính gốc cây hoặc đường kính ở vị trí 1,3 mét cây trồng và kích thước bầu cây; đồng thời có trách nhiệm thực hiện tốt việc trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh thuộc phạm vi dự án quản lý.
4. Trường hợp bàn giao việc quản lý cây xanh, tổ chức tiếp quản có trách nhiệm lưu 01 bộ hồ sơ thiết kế, nghiệm thu cây xanh đô thị; đồng thời tiếp tục thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ cây xanh theo quy định.
Điều 10. Lập hồ sơ quản lý cây xanh đô thị
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp cùng đơn vị thực hiện dịch vụ về quản lý cây xanh đô thị tổ chức thống kê số lượng, kiểm tra đánh giá chất lượng, tình trạng phát triển, đánh số cây, lập danh sách, phân loại cây kèm theo bản vẽ vị trí cây cho từng tuyến phố, khu vực đô thị; xác định cây nguy hiểm, cây cấm trồng, hạn chế trồng để có kế hoạch chăm sóc, dịch chuyển, chặt hạ và trồng thay thế kịp thời. Đối với cây cần bảo tồn, cây cổ thụ, cây nguy hiểm, ngoài việc thống kê, phân loại, đánh số, phải treo biển tên và lập hồ sơ cho từng cây để phục vụ công tác quản lý, chăm sóc cây.
2. Việc lập hồ sơ quản lý cây xanh đô thị phải đảm bảo ứng dụng công nghệ thông tin (các phần mềm quản lý cây xanh) cho mục đích thu thập, lập hồ sơ quản lý, bản đồ cây xanh đô thị và hiện đại hóa công tác quản lý, kiểm tra và chăm sóc cây xanh đô thị trên địa bàn quản lý.
Điều 11. Thẩm quyền cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị thuộc địa bàn hành chính quản lý. Thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép và giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị theo Phụ lục I, II ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP.
Điều 12. Thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh
1. Thời hạn để thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh không quá 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh.
2. Đối với việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh phục vụ thi công các công trình, dự án thì được thực hiện theo tiến độ yêu cầu của dự án.
3. Trước khi triển khai việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị, tổ chức, cá nhân, đơn vị thực hiện phải thông báo cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cây xanh biết trước ít nhất 02 ngày làm việc.
4. Việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh phải đảm bảo kỹ thuật, an toàn về con người, tài sản của tổ chức, cá nhân, đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường. Trường hợp không đủ năng lực thực hiện chặt hạ, dịch chuyển cây xanh phải hợp đồng thuê đơn vị có năng lực.
1. Trường hợp đột xuất cần chặt hạ, dịch chuyển cây xanh ngay do tình thế khẩn cấp, thiên tai hoặc cây có nguy cơ đổ gãy gây nguy hiểm thì đơn vị trực tiếp thực hiện việc chăm sóc, bảo quản cây xanh phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản hiện trạng, thực hiện ngay việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh và lập hồ sơ báo cáo cơ quan được phân cấp quản lý cây xanh trong vòng 10 ngày kể từ ngày thực hiện xong. Hồ sơ gồm có:
a) Ảnh chụp tình trạng cây xanh trước khi chặt hạ, dịch chuyển.
b) Biên bản hiện trạng cây xanh.
2. Trường hợp cây xanh đã bị đổ gãy thì đơn vị trực tiếp thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ cây xanh có trách nhiệm lập biên bản hiện trạng, dọn dẹp, giải tỏa ngay mặt bằng và thông báo ngay đến Ủy ban nhân dân cấp xã và lập hồ sơ báo cáo cơ quan được phân cấp quản lý cây xanh trong vòng 10 ngày kể từ ngày thực hiện xong. Hồ sơ gồm có:
a) Ảnh chụp tình trạng cây xanh đã bị đổ gãy.
b) Biên bản hiện trạng cây xanh.
3. Khuyến khích các đơn vị quản lý vận dụng các biện pháp khẩn cấp để khắc phục nguy hiểm, bảo vệ an toàn cho cây xanh, an toàn cho nhân dân; hạn chế tới mức thấp nhất nguy cơ cây đổ, gãy trong mùa mưa bão.
Điều 14. Nguồn lợi thu được từ việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh
1. Các nguồn lợi thu được từ việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị thuộc sở hữu nhà nước, đơn vị trực tiếp quản lý cây xanh có trách nhiệm theo dõi, hạch toán vào sổ kế toán của đơn vị. Nguồn lợi thu được từ việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị thuộc sở hữu nhà nước sau khi trừ đi các chi phí hợp lý, hợp lệ phải nộp vào ngân sách theo quy định.
2. Trường hợp cây xanh thuộc sở hữu nhà nước nhưng nằm trong khuôn viên của cơ quan, đơn vị, trường học, bệnh viện,... do cơ quan đơn vị đó quản lý thì các cơ quan, đơn vị này được hưởng các nguồn lợi từ việc chăm sóc bảo vệ, dịch chuyển cây xanh theo quy định. Trường hợp chặt hạ, nguồn lợi thu được do đơn vị quản lý cây xanh quản lý theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cây xanh trong khuôn viên đất cá nhân, hộ gia đình thì cá nhân, hộ gia đình được hưởng toàn bộ các nguồn lợi từ việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh; trường hợp cây cổ thụ, cây bảo tồn thì phải thực hiện theo Quy định này.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Điều 15. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Sở Xây dựng:
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì lập kế hoạch đầu tư phát triển cây xanh sử dụng công cộng hằng năm và 05 năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Tham gia ý kiến đối với đồ án quy hoạch chi tiết cây xanh, công viên, vườn hoa đô thị; thẩm định theo phân cấp các dự án xây dựng mới, trồng, cải tạo, thay thế cây xanh đô thị.
đ) Tổng hợp cơ sở dữ liệu về cây xanh đô thị; hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh và định kỳ hằng năm báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan nghiên cứu, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách về đầu tư, nguồn vốn đầu tư để khuyến khích xã hội hóa công tác quản lý cây xanh đô thị, đầu tư và phát triển vườn ươm, công viên, vườn hoa.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn vốn đầu tư công theo kế hoạch 05 năm, hằng năm về đầu tư phát triển cây xanh đô thị sử dụng công cộng của địa phương.
3. Sở Tài chính:
a) Căn cứ vào nguồn lực ngân sách địa phương, phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư và các Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí hằng năm để phục vụ công tác duy trì cây xanh đô thị.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức liên quan trong việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn thu tài sản từ việc chặt hạ, thanh lý cây xanh đô thị bị chặt hạ theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:
a) Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan xác định giống cây trồng phù hợp điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng và tạo được cảnh quan đẹp; đề xuất cập nhật, sửa đổi, bổ sung danh mục cây khuyến khích trồng, danh mục cây hạn chế trồng và danh mục cây cấm trồng trong đô thị phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại cây xanh đô thị và khuyến cáo sử dụng các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật thân thiện với môi trường.
5. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chỉ đạo tuyên truyền, phổ biến Quy định này trên báo chí và hệ thống thông tin cơ sở.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và triển khai có hiệu quả hệ thống phần mềm phục vụ công tác quản lý cây xanh thống nhất, liên thông giữa các cơ quan trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan tổng hợp nhu cầu, bố trí quỹ đất phát triển cây xanh đô thị vào quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện.
7. Sở Công Thương:
Chỉ đạo Công ty Điện lực Phú Thọ chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, đề xuất các vị trí, thực hiện cắt tỉa cây xanh, đảm bảo an toàn lưới điện hàng năm theo quy định.
8. Các sở, ban, ngành liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị và Quy định về quản lý cây xanh đô thị có trách nhiệm tham gia thực hiện đảm bảo theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Chủ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị có ảnh hưởng đến cây xanh đô thị
Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, trường hợp có ảnh hưởng đến cây xanh đô thị thì chủ đầu tư công trình có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị trực tiếp quản lý cây xanh để có biện pháp bảo đảm sự an toàn cho cây xanh đô thị.
Điều 17. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức thực hiện việc quản lý cây xanh trong các đô thị thuộc địa bàn mình quản lý theo phân cấp và theo các quy định tại Nghị định số 64/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Tổ chức lập, phê duyệt các đề án quy hoạch cây xanh, các dự án đầu tư trồng cây xanh, các kế hoạch phát triển cây xanh đô thị theo phân cấp đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Ban hành danh mục cây bảo tồn trên địa bàn được giao quản lý.
4. Thực hiện việc cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị và kiểm tra, giám sát việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị trên địa bàn hành chính quản lý.
5. Giao cho các phòng, ban chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu trong công tác quản lý, phát triển, khai thác, sử dụng cây xanh trong các đô thị trên địa bàn quản lý.
6. Tại các đô thị chưa có đơn vị trực tiếp quản lý cây xanh thì tùy từng điều kiện cụ thể của địa phương tiến hành lựa chọn, ký hợp đồng với các đơn vị chuyên ngành, thực hiện việc trồng, chăm sóc, khai thác và sử dụng cây xanh.
7. Tuyên truyền, giáo dục, vận động các tổ chức, nhân dân tích cực tham gia bảo vệ, chăm sóc và phát triển cây xanh trên địa bàn.
8. Nghiên cứu, đề xuất các quỹ đất dành cho vườn ươm phát triển cây xanh để cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030, trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện theo quy định.
9. Hằng năm chủ động bố trí kinh phí trong cân đối ngân sách để phục vụ nhiệm vụ duy trì cây xanh đô thị.
10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cây xanh đô thị.
11. Báo cáo tình hình quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn theo định kỳ hằng năm gửi Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 18. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
Có trách nhiệm phối hợp quản lý bảo vệ, phát triển cây xanh cùng với các tổ chức trực tiếp quản lý cây xanh đô thị, đồng thời vận động nhân dân địa phương bảo vệ, trồng mới cây xanh theo quy hoạch.
Điều 19. Các tổ chức trực tiếp quản lý cây xanh đô thị
1. Thực hiện trồng, chăm sóc, khai thác cây xanh đô thị theo các nội dung trong hợp đồng đã ký với Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Cung cấp các dịch vụ có liên quan đến cây xanh đô thị.
3. Lập danh sách và tổ chức đánh số các loại cây xanh, cây cần bảo tồn, cây cổ thụ trên đường phố, nơi công cộng, trong khuôn viên của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Hằng năm có trách nhiệm lập báo cáo kiểm kê diện tích cây xanh và số lượng cây trồng mới gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Thường xuyên kiểm tra, kiến nghị các cơ quan chức năng giải quyết kịp thời những vấn đề có liên quan về cây xanh.
5. Nghiên cứu đề xuất về chủng loại cây xanh trồng trong đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng, đặc điểm thổ nhưỡng, khí hậu và cảnh quan của từng đô thị.
6. Phối hợp với các địa phương vận động các tổ chức, cá nhân thực hiện phong trào xã hội hóa trong công tác quản lý, chăm sóc và phát triển cây xanh trong đô thị.
Điều 20. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao quản lý trực tiếp cây xanh đô thị
1. Các tổ chức, cá nhân được giao có trách nhiệm bảo vệ cây xanh tại trụ sở cơ quan, trước nhà, ngăn chặn các hành vi gây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây; phát hiện cây nguy hiểm và thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý cây xanh để kiểm tra, xử lý.
2. Đối với tổ chức có năng lực thực hiện trồng, chăm sóc cây xanh:
a) Thực hiện trồng, chăm sóc và quản lý cây xanh theo hợp đồng đã ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Nghiên cứu, đề xuất chủng loại cây, hoa phù hợp với quy hoạch xây dựng, với đặc điểm thổ nhưỡng, khí hậu và cảnh quan chung; nhân giống và lai tạo các loại cây, hoa đẹp ở các địa phương khác để áp dụng trên địa bàn được giao quản lý.
3. Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân:
a) Chăm sóc, bảo vệ cây xanh trồng trong khuôn viên đất được giao quản lý
b) Thực hiện đúng quy định của cơ quan thẩm quyền về phân cấp quản lý cây xanh đô thị; kịp thời phản ánh đến cơ quan thẩm quyền những vấn đề có liên quan về quản lý, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
c) Tham gia tuyên truyền vận động cộng đồng dân cư, người thân trong gia đình tự giác, chủ động trong quản lý, chăm sóc, bảo vệ và phát triển cây xanh.
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
3. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Quy định này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế bằng văn bản khác thì thực hiện theo quy định được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
DANH MỤC CÂY BÓNG MÁT KHUYẾN KHÍCH TRỒNG, HẠN
CHẾ TRỒNG, CẤM TRỒNG TRONG ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 27 tháng
9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
1. Danh mục cây khuyến khích trồng
STT |
Loài cây |
Khu vực khuyến khích trồng |
|||
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Vỉa hè |
Dải phân cách |
Khuôn viên, công viên, vườn hoa |
|
1 |
Ban các loại |
Bauhinia variegata |
x |
x |
x |
2 |
Bàng Đài Loan (Bàng lá nhỏ) |
Terminalia mantaly |
x |
x |
x |
3 |
Bằng Lăng Tím |
Lagerstroemia speciosa |
x |
|
x |
4 |
Giáng Hương (Sưa vườn) |
Pterocarpus macrocarpus |
x |
|
x |
5 |
Ngọc Lan Vàng |
Magnolia champaca |
x |
x |
x |
6 |
Hoàng Lan (Lan Tua, Lan tây) |
Cananga odorata |
x |
x |
x |
7 |
Ngọc Lan Trắng |
Magnolia x alba |
x |
x |
x |
8 |
Long Não |
Cinnamomum camphora |
x |
|
x |
9 |
Móng Bò Tím (Hoàng Hậu) |
Bauhinia purpurea |
x |
|
x |
10 |
Muồng Đen (Muồng Xiêm) |
Cassia siamea |
x |
|
x |
11 |
Muồng Hoàng Yến (Osaka hoa vàng) |
Cassia fistula |
x |
x |
x |
12 |
Muồng Ngủ (Muồng Tím) |
Samanea saman |
x |
x |
x |
13 |
Phượng Tím |
Jacaranda mimosifolia |
x |
x |
x |
14 |
Osaka Hoa Đỏ (Vông Mào Gà) |
Erythrina fusca |
x |
x |
x |
15 |
Sang |
Sterculia lanceolata |
x |
|
x |
16 |
Lát Hoa |
Chukrasia tabularis |
x |
|
x |
17 |
Lim Xẹt (Phượng vàng) |
Peltophorum pterocarpum |
x |
|
x |
18 |
Lộc Vừng |
Barringtonia acutangula |
|
|
x |
19 |
Sau Sau (Phong Hương) |
Liquidambar formosana |
x |
|
x |
20 |
Vàng anh |
Saraca dives |
x |
|
x |
21 |
Chiêu Liêu |
Terminalia chebula |
x |
x |
x |
22 |
Thàn Mát (Sưa trắng) |
Millelia ichthyochtona |
x |
|
x |
23 |
Sao Đen |
Hopea odorata |
x |
|
x |
24 |
Mí |
Lysidice rhodostegia |
x |
|
x |
25 |
Sếu (Cơm Nguội) |
Celtis sinensis |
x |
|
x |
26 |
Bánh Dày (Đậu Dầu) |
Pongamia pinnata |
x |
|
x |
27 |
Dầu Rái (Dầu Nước) |
Dipterocarpus alatus |
x |
x |
x |
28 |
Me |
Tamarindus indica |
x |
|
x |
29 |
Sấu |
Dracontomelon duperreanum |
|
|
x |
30 |
Sala |
Shorea Robusta |
x |
|
x |
31 |
Điệp Vàng |
Caesalpinia ferrea |
x |
|
x |
32 |
Điệp Anh Đào (Đỗ Mai) |
Gliricidia maculata |
x |
|
x |
33 |
Chuông Vàng |
Tabebuia aurea |
x |
|
x |
34 |
Cọ |
Livistona rotundifolia |
|
|
x |
STT |
Loài cây |
Ghi chú |
|
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
|
1 |
Bàng Ta |
Terminalia catappa L |
- Dễ bị sâu (gây ngứa khi đụng phải). - Trồng khu dân cư, khuôn viên trường học. |
2 |
Các loại cây ăn quả khác có rễ sâu, chống chịu được gió bão (Mít, Vú Sữa, Nhãn, Thị, Xoài, Muỗm...) |
|
- Cây có quả khuyến khích trẻ em leo trèo, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố. - Trồng trong khuôn viên cơ quan, vườn hoa, công viên. |
3 |
Cau Vua |
Roystonea regia O.F. Cook |
- Bẹ lá to, cứng, gây nguy hiểm cho người, công trình và phương tiện. - Trồng trong khuôn viên cơ quan, vườn hoa, công viên. |
4 |
Đa, Sung, Sanh |
Ficus spp |
- Các loài da có rễ phụ làm hư hại công trình và dạng quả sung ảnh hưởng vệ sinh môi trường. - Phù hợp trong khuôn viên chùa, công viên, công trình di tích văn hóa lịch sử. |
5 |
Dâu Da Xoan |
Spondias lakonensis |
Cây có quả khuyến khích trẻ em leo trèo, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố. - Trồng trong khuôn viên cơ quan. |
6 |
Dừa |
Cocos nucifera L |
- Quả to, rụng gây nguy hiểm. - Trồng trong vườn hoa, công viên. |
7 |
Sữa (Mò Cua) |
Alstonia scholaris L.R.Br |
- Cành nhánh giòn, dễ gãy. Hoa có mùi gây khó chịu cho người. - Trồng tại khu vực ít dân cư sinh sống. |
8 |
Si |
Ficus benjamina linn |
- Có rễ phụ làm hư hại công trình. Không cấm trồng đối với cây được trồng làm cây cảnh tạo tán. - Phù hợp trong khuôn viên chùa, công viên, công trình di tích văn hóa lịch sử. |
9 |
Xà Cừ (Sọ khỉ) |
Khaya senegalensis (Desr.) A.Juss |
- Rễ ăn ngang, lồi trên mặt đất (gây hư vỉa hè, mặt đường và có thể ảnh hưởng giao thông). - Trồng trong công viên, vườn hoa. |
10 |
Phượng Vĩ |
Delonix regia |
- Cây rễ nổi làm hư hỏng vỉa hè, hay bị mục rỗng, nguy cơ mất an toàn. - Trồng trong khuôn viên cơ quan, vườn hoa, công viên; Trồng dặm lại những đường phố đã trồng đồng bộ. |
11 |
Muồng Hoa Đào |
Cassia javanica |
- Cành nhánh nhiều, hay bị rệp gây hại. - Cây có hoa đẹp phù hợp trồng tại vườn hoa, công viên. |
12 |
Keo Lá Tràm |
Acacia auriculiformis A. Cunn. ex Benth |
- Cành nhánh giòn, dễ gãy đổ mất an toàn. - Trồng tại hành lang cách ly khu xử lý chất thải rắn, khu xử lý nước thải. |
13 |
Keo Lai |
Acacia mangium x Acacia auriculiformis |
|
14 |
Keo Tai Tượng |
Acacia mangium Willd |
|
15 |
Chò Nâu |
Dipterocarpus tonkinensis chev |
- Thân cây gỗ lớn. |
16 |
Sến |
Bassia pasquieri h.lec |
- Trồng trong công viên, quảng trường. |
17 |
Nhội |
Bischofia javanica |
|
18 |
Quếch (Gội Nước) |
Aphanamixis polystachya |
|
19 |
Dầu Nước |
Parashrea stellata kur |
|
20 |
Gáo |
Sarcocephalus cordatus miq |
- Cành nhánh giòn dễ gãy, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố. - Trồng trong công viên, quảng trường. |
21 |
Tếch |
Tectona graudis linn |
- Cây thân gỗ lớn, lá rụng nhiều. - Trồng trong công viên, quảng trường. |
22 |
Trứng Cá |
Muntingia calabura L |
- Quả khuyến khích trẻ em leo trèo, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố. Cành nhánh giòn, dễ gãy. - Chỉ trồng trong khuôn viên cơ quan. |
STT |
Loài cây |
Ghi chú |
|
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
||
1 |
Vông Đông (Bã Đậu) |
Hura crepitans L |
Mủ và hạt độc. |
2 |
Cô Ca Cảnh |
Erythroxylum novagrana - tense (Morris.) Hieron |
Lá có chất Cocain gây nghiện. |
3 |
Ô đầu (củ gấu tàu) |
Aconitum carmichaeli Debeaux |
Cây có độc tố. |
4 |
Sưng Nam bộ, Son lu |
Semecarpus cochinchinensis Engl. |
Nhựa cây có chất gây ngứa, lở loét da. |
5 |
Tỏi độc |
Colehicum autumnale L. |
Cây có độc tố gây tử vong cho người và gia súc nếu ăn phải. |
6 |
Thông thiên |
Thevetia neriifolia Juss |
Hạt, lá, hoa, vỏ cây đều có chứa chất độc. |
7 |
Trúc Đào |
Nerium oleander L |
Thân và lá có chất độc |
8 |
Mã Tiền |
Strychnos nux-vomica L |
Hạt có chất Strychinine gây độc. |