Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Số hiệu 33/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/12/2018
Ngày có hiệu lực 12/01/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Võ Ngọc Thành
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2018/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật thi đua, khen thưng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bsung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Thông tư s 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Quy định chi tiết một số điều ca Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua khen thưởng;

Căn cứ Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định tên gọi Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn tặng Huy hiệu tỉnh Gia Lai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/01/2019 và thay thế Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Thi đua - Khen thưởng (Văn phòng UBND tỉnh), Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- V
ăn phòng Chính phủ;
- Ban T
Đ-KT TW;
- TTr. Tỉnh ủy; TTr. HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ t
nh và các đoàn thể;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

QUY ĐỊNH

VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này cụ thể hóa và hướng dẫn biện pháp thi hành các quy định pháp luật về thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh; quy định hình thức động viên của tỉnh, bao gồm: Hình thức, đối tượng, tiêu chuẩn ghi nhận, động viên của tỉnh; hồ sơ đề nghị ghi nhận, động viên; quỹ thi đua, khen thưởng và chế độ sử dụng; hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tập thể, cá nhân trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị-xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, công dân Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài và các tổ chức quốc tế ở Việt Nam có thành tích và công lao đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Gia Lai.

Điều 3. Nguyên tắc khen thưởng và căn cứ xét khen thưởng

Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013, Điều 3, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Nghị định số 91/2017/NĐ-CP) và theo nguyên tắc sau:

1. Chú trọng khen thưởng tập thể nhỏ, hộ gia đình và cá nhân là nông dân sản xuất kinh doanh giỏi, người trực tiếp lao động, sản xuất, học tập, công tác hoặc chiến đu, phục vụ chiến đấu; các lĩnh vực trọng yếu, khó khăn, độc hại, nguy hiểm; cá nhân, tập thể từ khó khăn, yếu kém vươn lên, cá nhân là nữ; người dân tộc thiểu số.

[...]