Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tiền nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Số hiệu 33/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/11/2017
Ngày có hiệu lực 05/12/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Đức Chính
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2017/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 23 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI VÀ TIỀN NƯỚC ĐỂ PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH KHÔNG PHẢI SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bo vệ công trình thủy lợi s 32/2001/PL- UBTVQH10 ngày 04/4/2011;

Căn cNghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Pháp lệnh khai thác và bo vệ công trình thủy lợi: Nghị định s 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Pháp lệnh khai thác và bo v công trình thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phquy định chi tiết và hướng dn thi hành một sđiều của Luật giá: Nghị định s 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ v sa đi, bsung một sđiều của Nghị định s 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành mt số điu của Luật giá:

Căn c Thông tư s 280/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá tối đa sn phm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Theo đnghị của Giám đốc SNông nghiệp và Phát trin nông thôn tại Tờ trình s 280/TTr-SNN ngày 16/11/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về giá sản phm, dịch vụ công ích thủy lợi và tin nước đphục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

a) Doanh nghiệp nhà nước thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

b) Tchức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có liên quan quản lý khai thác công trình thy lợi;

c) Cơ quan, tổ chức có liên quan đến qun lý khai thác công trình thy lợi.

Điều 3. Một số quy định chung

1. Về khu vực: Khu vực miền núi và đồng bằng theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11/5/2016 về việc ban hành giá các loại đất định k 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Qung Trị.

2. Những trường hợp gọi là cp nước tạo nguồn:

a) Dùng biện pháp công trình hcha, đập dâng (k cđập ngăn mặn) trên các sông, sui tạo nguồn nước đ cp nước trực tiếp đến công trình đu mối thuộc hệ thống công trình thy li của đơn vị quản thủy nông khác sử dụng.

b) Dùng biện pháp động lực ly nước từ sông, sui chuyn đến công trình đầu mối thuộc hệ thống công trình thủy lợi của đơn vị qun lý thủy nông khác sử dụng.

c) Cấp nước từ kênh tưới đó trực tiếp vào công trình đầu mối thuộc hệ thống công trình thủy lợi của đơn vị qun lý thủy nông khác sử dụng. Nguồn nước hồi quy từ công trình thủy lợi này đ vào đu mi công trình thủy lợi khác đtưới tiêu.

d) Công trình đê bao ngăn mặn, giữ ngọt, giữ nước hi quy và các nguồn nước khác đ vào vùng có tuyến đê.

3. Nhng trường hợp gọi là sdụng nước tạo nguồn:

a) Dùng biện pháp động lực lấy nước trực tiếp từ trong lòng hchứa, thượng lưu của các đập dâng của đơn vị qun lý thy nông khác đtưới, tiêu.

b) Dùng biện pháp động lực hoặc trọng lực (trừ kênh dn) lấy nước từ kênh tưới, vùng được ngăn mặn, gingọt do đơn vị qun Iý thủy nông khác đtưới, tiêu.

4. Cng đầu kênh là công trình cấp nước tưới cho một diện tích hưng lợi nhất định thuộc trách nhiệm qun lý của đơn vị cấp nước đầu mối.

[...]